Dùng sắt kim loại cho phản ứng hoàn toàn với axit HCl thì cần 200 ml dung dịch HCl, khí hiđro sinh ra phản ứng vừa đủ với 20 gam CuO đun nóng. Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
A -
2M
B -
2,5M
C -
3M
D -
1,5M
2-
Cho 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Mg có trong hỗn hợp lần lượt là:
A -
2,7 gam và 7,5 gam
B -
2,7 gam và 6,5 gam
C -
5,4 gam và 4,8 gam
D -
6,4 gam và 3,8 gam
3-
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 12 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
A -
1,12 lít
B -
2,24 lít
C -
3,36 lít
D -
2,42 lít
4-
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 24,5 gam H2SO4 tạo ra 30,4 gam FeSO4. Giá trị của m là:
A -
10,2 gam
B -
11,2 gam
C -
12,2 gam
D -
13,2 gam
5-
Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng sau:
Công thức của oxit sắt là:
A -
FeO
B -
Fe2O3
C -
Fe3O4
D -
Không xác định được
6-
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột sắt dùng hết 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử sản phẩm bằng khí CO dư, khí đi ra sau phản ứng đem sục vào nước vôi trong dư, được kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là:
A -
10 gam
B -
20 gam
C -
30 gam
D -
40 gam
7-
Tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A -
Fe, Zn, Li, Sn
B -
Cu, Pb, Rb, Ag
C -
K, Na, Ca, Ba
D -
Al, Hg, Cs, Sr
8-
Trong các chất dưới đây, chất làm quì tím hóa đỏ là:
A -
Nước
B -
Rượu (cồn)
C -
Axit
D -
Nước vôi
9-
Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và vàng hòa tan trong axit HNO3 đặc, nóng và dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Thành phần phần trăm trong hỗn hợp trên là:
A -
80%
B -
36%
C -
72%
D -
50%
10-
Khử 6,96 gam một oxit kim loại cần dùng hết 0,12 mil H2. Lượng kim loại thu được cho tác dụng hết với axit HCl thấy sinh ra 2,016 lít H2 (đktc). Công thức hóa học của oxit này là: