Cho kim loại magie hòa tan trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn người ta thu được 17,92 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng kim loại đã hòa tan là:
A -
19,2 gam
B -
12 gam
C -
24 gam
D -
16,8 gam
2-
Cho 70,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 11,2 gam khí CO thu được m gam Fe. Giá trị của m là:
A -
58 gam
B -
62 gam
C -
64 gam
D -
70 gam
3-
Khử hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO bằng khí CO. Trong hỗn hợp, khối lượng Fe3O4 nhiều hơn CuO là 7,6 gam. Khối lượng Fe và Cu thu được lần lượt là:
A -
8,4 gam và 3,2 gam
B -
7,4 gam và 4,2 gam
C -
9,4 gam và 2,2 gam
D -
3,2 gam và 8,4 gam
4-
Cặp chất nào sau đây khi tan trong nước tác dụng với nhau tạo ra chất kết tủa?
A -
NaCl và AgNO3
B -
NaCl và Na2SO4
C -
KOH và NaCl
D -
CuSO4 và HCl
5-
Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A -
1,12 lít
B -
2,24 lít
C -
3,36 lít
D -
1,334 lít
6-
Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị II thì cần dùng hết 200 ml dung dịch axit HCl 3M. Kim loại M là:
A -
Zn
B -
Mg
C -
Fe
D -
Mn
7-
Cho các oxit sau: P2O5, CO, CO2, NO2, NO, N2O5, SO2, SO3. Các oxit tan được trong nước để tạo thành axit là:
A -
P2O5, CO2, NO2, N2O5, SO2, SO3
B -
P2O5, CO2, NO2, NO, SO2, SO3
C -
P2O5, CO, CO2, NO2, N2O5, SO3
D -
P2O5, CO2, NO2, NO, N2O5, SO3
8-
Cho 1,38 gam kim loại M hóa trị I tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). M là kim loại nào sau đây?
A -
Na
B -
K
C -
Rb
D -
Li
9-
Cho 17,2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng hết với nước thấy có 3,36 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Ca(OH)2 thu được là:
A -
23,2 gam
B -
24,5 gam
C -
25,9 gam
D -
26,1 gam
10-
Dùng khí CO để khử 48 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Trong hỗn hợp, cứ 3 phần Fe2O3 thì có 1 phần CuO về khối lượng. Khối lượng Fe và Cu thu được lần lượt là: