Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Trong Các Môi Trường - Bài 20
1-
Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
A -
Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn.
B -
Hệ số nở dài vì nhiệt độ.
C -
Khoảng cách giữa hai mối hàn.
D -
Điện trở của các mối hàn.
2-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
B -
Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất.
C -
Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
D -
Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện.
3-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta luôn phải duy trì một hiệu điện thế trong mạch.
B -
Điện trở của vật siêu dẫn bằng không.
C -
Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ nguồn điện.
D -
Đối với vật liệu siêu dẫn, năng lượng hao phí do toả nhiệt bằng không.
4-
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (μV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là
A -
E = 13,00mV.
B -
E = 13,58mV.
C -
E = 13,98mV.
D -
E = 13,78mV.
5-
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 48 (μV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:
A -
1250C.
B -
3980K.
C -
1450C.
D -
4180K.
6-
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α T được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 5000C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số αT khi đó là:
A -
1,25.10-4 (V/K)
B -
12,5 (μV/K)
C -
1,25 (μV/K)
D -
1,25(mV/K)
7-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi về anốt và iôn dương đi về catốt.
B -
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.
C -
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và các iôn dương đi về catốt.
D -
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng.
8-
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
A -
B -
C -
D -
9-
Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A -
1,08 (mg).
B -
1,08 (g).
C -
0,54 (g).
D -
1,08 (kg).
10-
Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (Ω), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (Ω). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là: