Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Trong Các Môi Trường - Bài 22
1-
Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U1 = 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I1 = 8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t1 = 250 C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,2.10-3 K-1. Nhiệt độ t2 của dây tóc đèn khi sáng bình thường là:
A -
2600 (0C)
B -
3649 (0C)
C -
2644 (0K)
D -
2917 (0C)
2-
Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (Ω). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:
A -
40,3g
B -
40,3 kg
C -
8,04 g
D -
8,04.10-2 kg
3-
Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có thể tích V= 1 (lít) ở nhiệt độ t = 27 (0C), áp suất p = 1 (atm). Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:
A -
6420 (C).
B -
4010 (C).
C -
8020 (C).
D -
7842 (C).
4-
Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?
A -
Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.
B -
Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với các hạt khác.
C -
Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng 0,0001mmHg.
D -
Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó không dẫn điện.
5-
Bản chất của dòng điện trong chân không là
A -
Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường và của các iôn âm ngược chiều điện trường
B -
Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường
C -
Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng
D -
Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cùng chiều điện trường, của các iôn âm và electron ngược chiều điện trường
6-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.
B -
Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.
C -
Tia catốt có mang năng lượng.
D -
Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.
7-
Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:
A -
Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.
B -
Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.
C -
Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.
D -
Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.
8-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.
B -
Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng.
C -
Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt.
D -
Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng.
9-
Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là:
A -
6,6.1015 electron.
B -
6,1.1015 electron.
C -
6,25.1015 electron.
D -
6.0.1015 electron.
10-
Trong các đường đặc tuyến vôn-ampe sau, đường nào là của dòng điện trong chân không?