Chọn câu trả lời đúng. Bánh xe đạp có đường kính 66cm.Xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ 12Km/h. Tốc độ dài và tốc độ góc của 1 điểm trên vành bánh xe là:
A -
3,33m/s và 5rad/s.
B -
4,1m/s và rad/s.
C -
6,5m/s và 4,3rad/s.
D -
8m/s và 25,4rad/s.
2-
Chọn câu đúng. Gia tốc đặc trưng cho tính chất nào sau đây của chuyển động?
A -
Sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc của chuyển động.
B -
Sự giảm nhanh hay chậm của vận tốc của chuyển động.
C -
Sự tăng nhanh hay chậm của vận tốc của chuyển động.
D -
Sự tăng nhanh hay chậm của chuyển động.
3-
Chọn câu đúng? 2 vật rơi trong không khí nhanh chậm khác nhau vì:
A -
Trọng lượng của chúng khác nhau.
B -
Lực cản của không khí khác nhau.
C -
Gia tốc rơi tự do của chúng khác nhau.
D -
Khối lượng của chúng khác nhau.
4-
Đồ thị đường đi phụ thuộc thời gian của 1 chuyển động thẳng là 1 đường parabol, khẳng định nào sau đây là đúng?
A -
Đó là đồ thị đường đi của 1chuyển động thẳng chậm dần đều.
B -
Đó là đồ thị đường đi của 1chuyển động thẳng nhanh dần đều.
C -
Đó là đồ thị đường đi của 1chuyển động thẳng đều.
D -
Đó là đồ thị đường đi của 1chuyển động thẳng biến đổi đều.
5-
Chọn câu trả lời đúng. 1vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với tốc độ 20m/s. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Vận tốc của vật khi rơi chạm đất và khoảng thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất là:
A -
20m/s và 4s.
B -
10m/s và 2s.
C -
20m/s và 2s.
D -
10m/s và 4s.
6-
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Hình bên là đồ thị vận tốc - thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là
A -
50 m.
B -
10 m.
C -
11 m.
D -
25 m.
7-
Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 40 km/h thì tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biết sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt được vận tốc 60 km/h.
A -
20 km/h2.
B -
1000 m/s2.
C -
1000 km/h2.
D -
10 km/h2.
8-
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Quãng đường tàu đi được trong thời gian hãm phanh là:
A -
22 m.
B -
667 m.
C -
4800 m.
D -
1333 m.
9-
Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,1 kg được treo vào một đầu sợi dây nhẹ hầu như không dãn, đầu còn lại của sợi dây được buộc chặt vào điểm cố định O. Cho vật m chuyển động theo quỹ đạo tròn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng với tâm O và bán kính r = 0,5 m (hình bên). Bỏ qua sức cản của không khí và lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Cho biết vận tốc của vật khi đi qua vị trí cao nhất của quỹ đạo là v = 5 m/s. Lực căng của sợi dây khi vật đi qua vị trí cao nhất của quỹ đạo là
A -
5 N.
B -
1 N.
C -
6 N.
D -
4 N.
10-
Một vật nhỏ chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vật qua A với vận tốc vA = 2 m/s, vật qua B với vận tốc vB = 12 m/s. Vật qua trung điểm M của đoạn AB với vận tốc