Trắc Nghiệm Sinh Học - Đột Biến - Thường Biến - Bài 11
1-
Cơ chế gây đột biến đa bội của cônsixin là do:
A -
Tách sớm tâm động của các nhiễm sắc thể (NST) kép
B -
Cản trở sự hình thành thoi vô sắc
C -
Ngăn cản không cho các NST trượt trên thoi vô sắc
D -
Cản trở sự phá vỡ màng nhân ở cuối kì đầu
2-
Cơ thể tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:
A -
Xuất phát từ các dạng 2n không sinh sản hữu tính
B -
Các dạng tam bội chuyển sang dạng sinh sản vô tính
C -
Các tế bào sinh dục 3n bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử bất thường không có khả năng thụ tinh
D -
Chúng có thể sinh sản theo kiểu sinh sản sinh dưỡng
3-
Trong thực tiễn đột biến đa bội được sử dụng để:
A -
Tạo ra những giống năng suất cao
B -
Đa bội hoá các dạng lai xa để khắc phục tính bất thụ của các cá thể lai
C -
Tạo ra các giống quả không hạt
D -
A, B và C đều đúng
4-
Khả năng khắc phục tính bất thụ lai xa của đột biến đa bội là do:
A -
Gia tăng khả năng sinh trưởng của cây
B -
Tế bào có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội
C -
Giúp các nhiễm sắc thể (NST) trượt dễ hơn trên thoi vô sắc
D -
Giúp khôi phục lại cặp NST đồng dạng, tạo điều kiện cho chúng tiếp hợp, trao đổi chéo bình thường
5-
Cơ thể đa bội có thể được phát hiện bằng phương pháp nào dưới đây:
A -
Quan sát và đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
B -
Thời gian sinh trưởng của cây kéo dài
C -
Đánh giá khả năng sinh sản
D -
Quan sát kiểu hình
6-
Một cơ thể thực vật mang bộ nhiễm sắc thể đa bội có thể được hình thành từ cơ thể khảm trên với điều kiện:
A -
Cơ thể thực vật đó phải là loài sinh sản hữu tính
B -
Cơ thể đó được hình thành từ phần cơ thể mẹ mang đột biến theo hình thức sinh sản sinh dưỡng
C -
Cơ thể đó không mang rối loạn trong quá trình giảm phân
D -
Đột biến đa bội xảy ra trong quá trình phát triển của cơ thể mới
7-
Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử:
A -
X và Y
B -
X và O
C -
Y và O
D -
XY và O
8-
Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào 2 ở cả hai tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính:
A -
X và Y
B -
XX, YY và O
C -
XX, YY
D -
XY, O
9-
Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tính:
A -
X hoặc O
B -
O
C -
XX
D -
XX hoặc O
10-
Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này ở lần phân bào 2 sẽ cho các giao tử mang NST giới tính: