Hệ quy chiếu được dùng để xác định vị trí của chất điểm.
B -
Hệ quy chiếu là hệ trục tọa độ được gắn với vật làm mốc.
C -
Chuyển động và trạng thái đứng yên có tính chất tuyệt đối.
D -
Gốc thời gian là thời điểm t = 0.
2-
Đối với chuyển động thẳng đều thì:
A -
vận tốc của vật không đổi.
B -
đồ thị của nó đi qua gốc tọa độ.
C -
chuyển động của nó có gia tốc.
D -
cả A, B và C đều đúng.
3-
Đồ thị nào dưới đây biểu diễn chuyển động thẳng đều ?
A -
I, II, III.
B -
II, III, IV.
C -
I, II, IV.
D -
I, III, IV.
4-
Lúc 7h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7h, gốc tọa độ ở A thì phương trình chuyển động của ô tô này là:
A -
x = 36t (km).
B -
x = 36(t − 7) (km).
C -
x = −36t (km).
D -
x = −36(t − 7) (km).
5-
Một chiếc canô đi từ A đến B xuôi dòng mất thời gian 10phút, từ B trở về A ngược dòng mất 15phút. Nếu canô tắt máy và thả trôi theo dòng nước thì nó đi từ A đến B mất thời gian là:
A -
25phút.
B -
1giờ.
C -
40phút.
D -
30phút.
6-
Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k1 = 100 N/m, k2 = 150 N/m, có cùng độ dài tự nhiên L0 = 20 cm được treo thẳng đứng như hình vẽ. Đầu dưới 2 lò xo nối với một vật khối lượng m = 1kg. Lấy g = 10m/s2. Tính chiều dài lò xo khi vật cân bằng.
A -
24cm
B -
25cm
C -
26cm
D -
27cm
7-
Một vật chuyển động với phương trình đường đi như sau: s = 5t − 0,2t2 (m;s). Phương trình vận tốc của chuyển động này là:
A -
vt = −5 + 0,4t.
B -
vt = 5 − 0,2t.
C -
vt = −5 − 0,2t.
D -
vt = 5 − 0,4t.
8-
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với đồ thị vận tốc như sau:
Vật dừng lại ở giây thứ:
A -
40
B -
90
C -
50
D -
80
9-
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường s mất thời gian 3s. Thời gian vật đi 8/9 đoạn đường cuối là:
A -
1s
B -
4/3s
C -
2s
D -
8/3s
10-
Một vật rơi tự do từ độ cao h với gia tốc g = 10m/s2. Trong giây cuối cùng vật rơi được 35m. Thời gian vật rơi hết độ cao h là: