Trộn 2 phần thể tích dung dịch HCl 0,15M với 3 phần thể tích dung dịch HCl 0,3M. Dung dịch thu được có nồng độ mol là:
A -
0,24M
B -
0,37M
C -
0,73M
D -
0,74M
2-
Khối lượng CuSO4.5H2O cần cho vào 75 gam dung dịch CuSO4 14% để được dung dịch CuSO4 34% là:
A -
55 gam
B -
56 gam
C -
57 gam
D -
50 gam
3-
Dung dịch H2SO4 8M có D = 1,44 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch này là:
A -
44,15%
B -
54,44%
C -
64,31%
D -
51,98%
4-
Dung dịch CaCl2 nồng độ 2,487M có D = 1,2 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch này là:
A -
21%
B -
22%
C -
23%
D -
24%
5-
Khối lượng NaCl cần thêm vào 250 gam dung dịch NaCl 8% để được dung dịch NaCl 12% là:
A -
11,35 gam
B -
12,3 gam
C -
18,43 dam
D -
16,72 gam
6-
Cho x gam KOH vào 250 gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 20%. Giá trị của x là:
A -
35 gam
B -
25 gam
C -
38 gam
D -
46 gam
7-
Hòa tan 52,65 gam NaCl vào nước được dung dịch có nồng độ 3 mol/l. Thể tích của dung dịch thu được là:
A -
0,25 lít
B -
0,32 lít
C -
0,30 lít
D -
0,15 lít
8-
Độ tan của CuSO4 trong nước ở 250C là 40 gam và ở 800C là 80 gam. Đưa 175 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 250C lên 800C. Khối lượng CuSO4 cần thêm vào để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó là:
A -
25 gam
B -
30 gam
C -
445 gam
D -
50 gam
9-
Khối lượng AgNO3 có trong 250 ml dung dịch AgNO3 2,5M là:
A -
100 gam
B -
106,25 gam
C -
90,25 gam
D -
200,5 gam
10-
Hòa tan 1 mol H2SO4 vào 18 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: