Hòa tan 117 gam NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Dung dịch thu được có nồng độ mol là:
A -
1,5M
B -
1,6M
C -
1,7M
D -
1,8M
2-
Cho 100 gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 17% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 thu được là:
A -
35%
B -
34%
C -
33%
D -
32%
3-
Muốn pha 100 ml dung dịch H2SO4 3M thì khối lượng H2SO4 cần lấy là:
A -
26,4 gam
B -
27,5 gam
C -
28,6 gam
D -
29,4 gam
4-
Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là:
A -
4 gam
B -
5 gam
C -
6 gam
D -
7 gam
5-
Cần pha 1 lít dung dịch H2SO4 1M. Thể tích dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml) phải lấy là:
A -
54,4 ml
B -
56,3 ml
C -
64 ml
D -
74 ml
6-
Trong 400 ml dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:
A -
0,2M
B -
0,3M
C -
0,4M
D -
0,5M
7-
Khối lượng NaCl cần cho vào 100 gam nước để được dung dịch NaCl 32% là:
A -
41,35 gam
B -
42,3 gam
C -
47,06 gam
D -
46,72 gam
8-
Trộn 500 ml dung dịch KOH 1M với a lít dung dịch KOH 2M để được dung dịch KOH 1,2M. Giá trị của a là:
A -
0,128 lít
B -
0,129 lít
C -
0,127 lít
D -
0,125 lít
9-
Hai dung dịch X và Y chứa cùng một chất tan. Nồng độ mol của X gấp 2 lần cảu Y. Trộn 3 thể tích X với 5 thể tích Y được dung dịch Z có nồng độ 3M. Nồng độ mol của các dung dịch X và Y lần lượt là:
A -
3,34M và 2,37M
B -
4,36M và 2,18M
C -
5,4M và 3,3M
D -
2,63M và 1,54M
10-
Để có dung dịch FeSO4 3,8% cần phải cho vào 186,1 gam nước bao nhiêu gam FeSO4.7H2O?