Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
B -
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
C -
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
D -
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó có thể tan trong 10 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
2-
Cho 34,5 gam Na vào 117 gam nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A -
35%
B -
40%
C -
30%
D -
28%
3-
Làm bay hơi nước 82,92 ml dung dịch CuSO4 thu được 18 gam tinh thể CuSO4.5H2O và khối lượng riêng của dung dịch còn lại là D = 1,206 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
A -
15%
B -
24%
C -
31%
D -
18%
4-
Oxi hóa 11,2 lít (đktc) khí SO2 thành SO3. Lượng SO3 thu được cho vào 114,4 ml dung dịch H2SO4 60% (D = 1,5 g/ml). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 thu được là:
A -
75,8%
B -
71,8%
C -
73,21%
D -
77,64%
5-
Dung dịch KOH 14% có D = 1,13 g/ml. Nồng độ mol của dung dịch này là:
A -
3,34M
B -
2,825M
C -
2,736M
D -
3,742M
6-
Khối lượng NaCl cần thêm vào 250 gam dung dịch NaCl 8% để được dung dịch NaCl 12% là:
A -
11,35 gam
B -
12,3 gam
C -
18,43 dam
D -
16,72 gam
7-
Cô cạn 200 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được một lượng muối khan là:
A -
4,95 gam
B -
5,35 gam
C -
5,85 gam
D -
6,95 gam
8-
Hòa tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước xảy ra phản ứng:
K2O + H2O → 2KOH
Nồng độ % của dung dịch thu được là:
A -
2,5%
B -
2,8%
C -
3,1%
D -
4,1%
9-
Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
A -
C% giảm, CM giảm
B -
C% tăng, CM tăng
C -
C% tăng, CM giảm
D -
C% giảm, CM tăng
10-
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?