Trong hệ quy chiếu nhật tâm, tâm của Trái Đất khi quay quanh mặt trời vẽ một quỹ đạo gần tròn, có bán kính trung bình bằng 150 triệu km. Trong một chu kỳ chuyển động của Trái Đất, nó đi được quãng đường là:
A -
s = 471,25.106 km.
B -
s = 1985.106 km.
C -
s = 942,5.106 km.
D -
s = 942,5.105 km.
2-
Trong hệ quy chiếu nhật tâm, tâm của Trái Đất khi quay quanh mặt trời vẽ một quỹ đạo gần tròn, có bán kính trung bình bằng 150 triệu km. Vận tốc trung bình chuyển động của Trái Đất là:
A -
v = 5 km/s.
B -
v = 10 km/s.
C -
v = 20 km/s.
D -
v = 30 km/s.
3-
Chọn câu Sai:
A -
Tỉ số giữa bán trục lớn và bình phương chu kỳ quay là giống nhau cho mọi hành tinh quay quanh mặt trời.
B -
Chu kỳ quay của hành tinh quanh Mặt Trời tỉ lệ nghịch với bán kính quĩ đạo.
C -
Khoảng cách từ một hành tinh đến Mặt Trời tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của vận tốc hàng tinh đó tại mỗi vị trí trên quĩ đạo.
D -
Diện tích mà đoạn thẳng nối mỗi hành tinh với mặt trời quét được trong cùng khoảng thời gian như nhau là bằng nhau.
4-
Khoảng cách Trái Đất – Mặt Trăng là R = 384 000 km. Chu kỳ của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 27,5 ngày. Khối lượng của Trái Đất là:
A -
MĐ = 6,02.1024 kg.
B -
MĐ = 5,98.1024 kg.
C -
MĐ = 6.1024 kg.
D -
MĐ = 5,96.1024 kg.
5-
Chọn câu phát biểu sai.
Trong một hệ kín :
A -
Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
B -
Các nội lực từng đôi trực đối.
C -
Không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
D -
Nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
6-
Chọn biểu diễn đúng trong các biểu diễn sau đây :
A -
B -
C -
D -
a và b đúng.
7-
Hệ nào sau đây không được coi là hệ kín :
A -
Một vật ở rất xa các vật khác.
B -
Hệ 2 vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang.
C -
Hệ 2 vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nghiêng.
D -
Hệ "súng và đạn" trước và sau khi bắn.
8-
Hệ "Vật rơi tự do và Trái đất" là hệ kín vì :
A -
Vì đã bỏ qua lực cản của không khí.
B -
Vì chỉ có một mình vật rơi.
C -
Vì trọng lực trực đối với lực mà vật hút trái đất.
D -
Vì một lý do khác.
9-
Xét hệ gồm có 2 vật tương tác. Trong đó,
: vận tốc 2 vật trước va chạm,
: vận tốc 2 vật sau va chạm,
: động lượng của hệ trước va chạm,
: động lượng của hệ sau va chạm. Biểu thức mô tả đúng sự biến đổi động lượng của hệ là :
A -
B -
C -
D -
a và c đúng.
10-
Trên hình là đồ thị chuyển động của một vật có khối lượng 4 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1s và thời điểm t2 = 5s lần lượt bằng :