Có hai cách thay đổi mật khẩu Administrator, đó là :
A -
Ctrl + Alt + Del và chọn Change a password hoặc sử dụng lệnh netsh administrator Your-password.
B -
Ctrl + Alt + Del và chọn Change a password hoặc sử dụng lệnh net user administrator Your-password.
C -
Ctrl + Alt + Del và chọn Change a password hoặc sử dụng lệnh net password administrator Your-password.
D -
Cả A, B, C đều sai.
2-
Khi đặt mật khẩu mới, bạn phải đảm bảo rằng mật khẩu của mình phải thỏa mãn chính sách của hệ thống, trong đó gồm các ký tự hoa, ký tự thường, số, các ký tự đặc biệt và độ dài tối thiểu là :
A -
3 ký tự.
B -
6 ký tự.
C -
7 ký tự.
D -
9 ký tự.
3-
Lệnh dùng để hiển thị chỉ mục (index) của card mạng mà bạn muốn thiết lập là:
A -
net user interface ipv4 show interfaces.
B -
netsh interface ipv4 show interfaces.
C -
netsh internal ipv4 show interfaces.
D -
Tất cả các câu trên đều sai.
4-
Lệnh thiết lập địa chỉ IP và các thông số liên quan sau khi xác định được chỉ mục của card mạng (trong trường hợp này là 2) là:
A -
net user interface ipv4 set interfaces.
B -
netsh interface ipv4 set interfaces.
C -
netsh interface ipv4 set address.
D -
Tất cả các câu trên đều sai.
5-
Để thiết lập địa chỉ IP 10.238.200.100, netmask 255.255.255.0, gateway 10.238.200.254 cho card mạng của mình, bạn thực hiện lệnh:
A -
netsh interface ipv4 set address name=2 source=static address=10.238.200.100 mask=255.255.255.0 gateway=10.238.200.254.
B -
netsh interface ipv4 show address name=2 source=static address=10.238.200.100 mask=255.255.255.0 gateway=10.238.200.254.
C -
netsh internal ipv4 show address name=2 source=static address=10.238.200.100 mask=255.255.255.0 gateway=10.238.200.254.
D -
Tất cả các câu trên đều sai.
6-
Muốn chỉ định địa chỉ của DNS Server cho card mạng, ta sử dụng lệnh:
A -
netsh interface ipv4 add dhcpserver.
B -
netsh internal ipv4 add dnsserver.
C -
netsh interfaces ipv4 add dnsserver.
D -
netsh interface ipv4 add dnsserver.
7-
Để điền địa chỉ DNS Server là 10.238.200.12 cho card mạng ở trên, bạn thực hiện lệnh: