Đốt 16,8 gam sắt kim loại trong bình chứa oxi, người ta thu được 23,2 gam oxit sắt. Công thức hóa học đơn giản của oxit sắt là:
A -
FeO
B -
Fe2O3
C -
Fe3O4
D -
FeO2
2-
Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố P và O, trong đó oxi chiếm 43,64% về khối lượng, biết phân tử khối là 110. Công thức hóa học của hợp chất là:
A -
P2O5
B -
P2O3
C -
PO
D -
P2O
3-
Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 gam. Oxit này có thành phần phần trăm về khối lượng Cu là 80%. Công thức hóa học của oxit đồng là:
A -
Cu2O
B -
CuO
C -
Cu3O4
D -
CuO2
4-
Trong phòng thí nghiệm để thu được những khí cacbon đioxit, clo, hiđro sunfua H2S, amoniac NH3 phải đặt bình như thế nào khi dẫn khí vào bình?
A -
Úp ngược bình
B -
Đặt bình đứng
C -
Đặt nghiêng bình
D -
Úp ngược bình hoặc đặt bình đứng tùy khí
5-
Cho lượng các chất sau:
1. 0,02 mol nguyên tử O
2. 0,05 mol phân tử O2
3. 0,01 mol nguyên tử Cu
4. 0,3 mol phân tử H2O
Khối lượng của những lượng chất trên lần lượt là:
A -
0,64 gam; 1,6 gam; 0,64 gam; 5,4 gam
B -
0,32 gam; 1,6 gam; 0,64 gam; 5,4 gam
C -
0,16 gam; 1,6 gam; 0,32 gam; 5,4 gam
D -
0,32 gam; 0,8 gam; 0,32 gam; 5,4 gam
6-
Cho 10m3 khí oxi nguyên chất cháy hết với cacbon. Tính thể tích khí CO2 thu được. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
A -
5m3
B -
15m3
C -
1m3
D -
10m3
7-
Để khử độ chua của đất bằng CaO (vôi sống), người ta nung 10 tấn đá vôi trong lò vôi. Tính khối lượng CaO tạo thành. Coi hiệu suất phản ứng là 100%.
A -
5 tấn
B -
6,5 tấn
C -
5,6 tấn
D -
4,6 tấn
8-
Cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
A -
11,2 lít
B -
22,4 lít
C -
11 lít
D -
10,8 lít
9-
Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ Ca: 40%; C: 12%; O: 48% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của A.
A -
CaCO2
B -
CaCO
C -
CaCO3
D -
Ca2CO3
10-
Xác định công thức oxit của lưu huỳnh biết phần tử khối của oxit là 80 và thành phần phần trăm của nguyên tố lưu huỳnh là 40%.