Trên hộp thoại Save Custom Properties as a Template xuất hiện. Để lưu những thiết lập đã thực hiện vào một template, bạn chọn:
A -
Save the custom properties as a template.
B -
Save the custom file screen without creating a template.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
2-
Để tạo một file screen exception, trong cửa sổ File Server Resource Manager, chọn mục File Screens, kích chuột phải lên mục File Screens, chọn:
A -
Create File Screen Exception.
B -
New File Screen Exception.
C -
Add File Screen Exception.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
3-
Trên hộp thoại Create File Screen Exception, ở mục Exception path, bạn chỉ đường dẩn đến thư mục sẽ áp dụng file screen exception. Lưu ý rằng exception này sẽ áp dụng trên:
A -
Thư mục đã chọn.
B -
Tất cả các thư mục con của nó.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
4-
Storage Report là công cụ cho phép bạn xuất ra các báo cáo chứa thông tin liên quan đến các file bị trùng lặp (Duplicate Files), file có kích thước lớn (Large Files), lưu vết quota (Quota Usage), …Với Storage Report bạn có thể tạo ra các báo cáo định kỳ hoặc theo nhu cầu. Bạn cụng có thể cấu hình để hệ thống tự động xuất ra thông tin cảnh báo khi:
A -
Người dùng vượt quá ngưỡng quota.
B -
Người sử dụng lưu trữ các file không được phép.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
5-
Để tạo các báo cáo, trước tiên bạn nên khảo sát và thay đổi các tham số mặc định trên đối tượng này nếu cần. Với Windows Server 2008, bạn có thể thay đổi tham số trên hầu hết các thể loại báo cáo ngoại trừ:
A -
Duplicate Files.
B -
Single Files.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
6-
Để tạo các báo cáo, trong cửa sổ File Server Resource Manager, kích chuột phải lên mục File Server Resource Manager, chọn Configure Options. Trên tab Storage Reports, ở mục Configure default parameters, bạn kích chọn loại báo cáo muốn hiệu chỉnh và bấm nút:
A -
Delete Parameters.
B -
Edit Parameters.
C -
Move Parameters.
D -
Cả A, B và C đều sai.
7-
Để xem lại tất cả các tham số mặc định trên các báo cáo, bạn chọn:
A -
Review Reports.
B -
View Reports.
C -
Show Reports.
D -
Tất cả A, B và C đều đúng.
8-
Để lập lịch xuất ra các báo cáo, trong cửa sổ File Server Resource Manager, chọn mục Storage Reports Management, kích chuột phải lên mục Storage Reports Management, chọn:
A -
Add or Remove Reports for a Report Task.
B -
Schedule a New Report Task.
C -
Generate Reports Now.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
9-
Để xuất báo cáo theo yêu cầu, trong cửa sổ File Server Resource Manager, chọn mục Storage Reports Management, kích chuột phải lên mục Storage Reports Management, chọn:
A -
Add or Remove Reports for a Report Task.
B -
Schedule a New Report Task.
C -
Generate Reports Now.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
10-
Trong hộp thoại Generate Storage Reports, để lưu các báo cáo và sẽ xem tại thư mục lưu trữ chúng, bạn chọn:
A -
Generate reports in the background.
B -
Wait for reports to be generated and then display them.