Để cài dịch vụ Terminal Server và TS Web Access, trong cửa sổ Server Manager, bạn bấm Add Roles. Trong màn hình Select Server Roles, chọn Terminal Services, Next, Next. Trong hộp thoại Add role services and features required for TS Web Access, bạn bấm nút:
A -
Add Required Role Services.
B -
New Required Role Services.
C -
Create Required Role Services.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
3-
Bạn chỉ nên cài đặt các chương trình lên máy tính đóng vai trò Terminal Server sau khi đã cài đặt Terminal Services. Nếu cài đặt một chương trình từ gói cài đặt dạng Windows Installer package (.msi), chương trình đó sẽ tự động được cài trong chế độ:
A -
Terminal Server Install mode.
B -
Terminal Server Setup mode.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
4-
Nếu cài đặt từ các gói cài đặt dạng khác, bạn phải sử dụng một trong hai phương pháp sau để cài trong Install mode:
A -
Sử dụng chức năng Install Application on Terminal Server trong Control Panel.
B -
Trước khi cài đặt một chương trình, bạn thực hiện lệnh change user /install để chuyển vào Install mode. Tiếp đến, bạn tiến hành cài đặt chương trình. Sau khi hoàn thành, bạn thực hiện lệnh change user /execute để rời khỏi Install mode.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
5-
Mặc định, các kết nối từ xa trên Terminal Server đã được kích hoạt sau khi bạn cài đặt Terminal Services. Để kiểm tra, trong Control Panel, nhấp đôi chuột lên mục System. Ở mục Task, chọn Remote settings. Trong hộp thoại System Properties, trên tab Remote, tại mục Remote Desktop chọn:
A -
Dont allow connections to this computer.
B -
Allow connections from computers running any version of Remote Desktop (less secure).
C -
Allow connections only from computers running Remote Desktop with Network Level Authentication (more secure).
D -
Cả A và B đều đúng.
6-
Sau khi cấu hình Terminal Server, bạn có thể sử dụng công cụ TS RemoteApp Manager để bổ sung, sửa hoặc xóa các chương trình trong RemoteApp Program List. Thêm vào đó, TS RemoteApp Manager cũng cho phép bạn thực hiện các thao tác như:
A -
Import các chương trình trong RemoteApp.
B -
Export các chương trình trong RemoteApp.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
7-
Để một chương trình trên RemoteApp sẵn sàng với người sử dụng, trước tiên bạn cần phải bổ sung chương trình này vào RemoteApp Programs List. Mặc định, các chương trình trong List đã được cấu hình để bạn có thể truy cập thông qua TS Web Access. Bạn bổ sung bằng cách vào Start, Administrative Tools, Terminal Services, chọn TS RemoteApp Manager để mở cửa sổ TS RemoteApp Manager. Trong khung Actions, chọn:
A -
Add RemoteApp Programs.
B -
New RemoteApp Programs.
C -
Create RemoteApp Programs.
D -
Cả A và B đều đúng.
8-
Sau khi bổ sung một chương trình vào RemoteApp Programs List, bạn có thể:
A -
Thay đổi các thiết lập trên tất cả các chương trình.
B -
Thay đổi các thuộc tính của một chương trình cụ thể hoặc xóa chương trình từ List.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
9-
Để thay đổi các thiết lập trên tất cả các chương trình trong RemoteApp Programs List, trong khung Actions, bạn chọn:
A -
Terminal Server Settings.
B -
TS Gateway Settings.
C -
Digital Signature Settings.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
10-
Để các chương trình trong RemoteApp Programs List có thể hiển thị hoặc ẩn trên TS Web Access, bạn chọn chương trình trong RemoteApp Programs List. Trong khung Actions, kích chọn: