Với TS RemoteApp Manager, bạn có thể sao chép RemoteApp Programs List và những thông tin cấu hình liên quan từ Terminal Server này đến Terminal Server khác. Thao tác sao chép địa chia làm các phần:
A -
Export.
B -
Import.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
2-
Để các chương trình trong RemoteApp Programs List đến được với người sử dụng, bạn cần phải dùng đến:
A -
TS Web Server.
B -
File Sharing.
C -
Các phương pháp triển khai khác.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
3-
Để kết nối đến website của TS Web Access, bạn thực hiện:
A -
Trên Terminal Server, vào menu Start, Administrative Tools, Terminal Services, TS Web Access Administration.
B -
Sử dụng trình duyệt Internet Explorer để kết nối. Mặc định, website được đặt tại địa chỉ sau, trong đó server_name là tên của Terminal Server: http://server_name/ts.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
4-
Về cấu hình yêu cầu của máy trạm kết nối đến TS Web Access, chúng ta cần đảm bảo máy trạm đang chạy với Remote Desktop Connection (RDC) 6.1. RDC 6.1 đã có sẵn trên hệ điều hành:
A -
Windows Server 2008.
B -
Windows Vista SP1.
C -
Windows XP SP3.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
5-
Để tạo một Windows Installer package từ một chương trình trong RemoteApp, trong cửa sổ TS RemoteApp Manager, ở mục RemoteApp Programs, kích chọn một chương trình cần tạo ra Windows Installer package. Nếu muốn chọn nhiều chương trình, bạn giữ phím Ctrl và kích chuột lần lượt để chọn. Tại khung Actions, kích:
A -
Create Windows Installer Package.
B -
New Windows Installer Package.
C -
Add Windows Installer Package.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
6-
Trong màn hình Specify Package Settings, bạn chỉ định vị trí lưu trữ Windows Installer package. Đồng thời, nếu cần bạn cũng có thể thực hiện các thay đổi liên quan đến:
A -
Terminal Server.
B -
TS Gateway.
C -
Certificate.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
7-
Trong màn hình Configure Distribution Package, bạn chỉ định vị trí để các shortcut xuất hiện trên máy trạm ở mục Shortcut icons. Nếu muốn cấu hình mở rộng, bạn thực hiện ở mục:
A -
Take over server extensions.
B -
Take over client extensions.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
8-
Để tạo một file dạng .rdp từ một chương trình trong RemoteApp, trong cửa sổ TS RemoteApp Manager, ở mục RemoteApp Programs, kích chọn một chương trình cần tạo ra file .rdp. Nếu muốn chọn nhiều chương trình, bạn giữ phím Ctrl và kích chuột lần lượt để chọn. Tại khung Actions, bạn chọn:
A -
Create .rdp File.
B -
New .rdp File.
C -
Add .rdp File.
D -
Cả A, B và C đều đúng.
9-
Để máy trạm có thể truy cập được các file tương ứng với các chương trình, sau khi tạo xong Windows Installer package và file dạng .rdp, bạn:
A -
Cần phải chia sẻ thư mục lưu trữ chúng.
B -
Không cần phải chia sẻ thư mục lưu trữ chúng.
C -
Cả A và B đều đúng.
D -
Cả A và B đều sai.
10-
Để truy cập các chương trình đã được chia sẻ trên Terminal Server thông qua File Sharing, bạn mở hộp thoại Run từ menu Start, truy cập vào thư mục đã chia sẻ bằng lệnh: