Số gam chất tan trong một khối lượng xác định dung dịch.
2-
Biết thành phần phần trăm về khối lượng của nước kết tinh trong tinh thể BaCl2 ngậm nước là 14,75%. Công thức phân tử của tinh thể BaCl2 ngậm nước là:
A -
BaCl2.3H2O
B -
BaCl2.2H2O
C -
BaCl2.4H2O
D -
Một kết quả khác
3-
Ở 250C có 87,5 gam dung dịch CuSO4 bão hòa, đun nóng dung dịch lên 800C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này? (Biết độ tan của CuSO4 ở 250C là 40 gam và ở 800C là 80 gam).
A -
25 gam
B -
24,9 gam
C -
25,1 gam
D -
30 gam
4-
Khi đưa 528 gam dung dịch KNNO3 bão hòa ở 210C lên 800C thì phải thêm vào bao nhiêu gam KNO3? Biết độ tan của KNO3 ở 210C là 32 gam và ở 800C là 170 gam.
A -
552 gam
B -
553 gam
C -
554 gam
D -
600 gam
5-
Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ kết tinh khỏi 200 gam dung dịch bão hòa NaNO3 ở 500C, nếu dung dịch được làm lạnh đến 200C? Biết độ tan của NaNO3 ở 500C là 114 gam, độ tan của NaNO3 ở 200C là 88 gam.
A -
24,29 gam
B -
24,25 gam
C -
24,20 gam
D -
30,50 gam
6-
Nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở 200C là 25,93%. Độ tan cảu KCl ở 200C là:
A -
34 gam
B -
35 gam
C -
33 gam
D -
36 gam
7-
Bằng cách nào có được 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 10%?
A -
Hòa tan 80 gam Cu(NO3)2 trong 120 gam nước.
B -
Hòa tan 100 gam Cu(NO3)2 trong 100 gam nước.
C -
Hòa tan 20 gam Cu(NO3)2 trong 180 gam nước.
D -
Hòa tan 10 gam Cu(NO3)2 trong 190 gam nước.
8-
Tính nồng độ phần trăm của 450ml nước có hòa tan 50 gam CuCl2.
A -
20%
B -
11%
C -
12%
D -
10%
9-
Làm bay hơi 40 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15%, được dung dịch mới có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch ban đầu là:
A -
159 gam
B -
158 gam
C -
160 gam
D -
210 gam
10-
Trong 800cm3 của dung dịch NaOH có chứa gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch này.