Hòa tan 33,6 lít khí hiđroclorua HCl (ở đktc) vào 500cm3 nước thành dung dịch axit HCl (coi thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol của dung dịch axit là:
A -
3,5M
B -
2,9M
C -
3M
D -
4,5M
2-
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 8M có D = 1,44g/cm3?
A -
55,25%
B -
54,44%
C -
56%
D -
60%
3-
Tính thể tích V1 ml dung dịch H2SO4 58% (D = 1,49g/ml) và thể tích V2 ml dung dịch H2SO4 32% (D = 1,24g/ml) cần dùng để pha trộn thành 6 lít dung dịch H2SO4 44% (D = 1,34g/ml).
A -
V1 = 2475ml, V2 = 3525ml
B -
V1 = 2470ml, V2 = 3520ml
C -
V1 = 2450ml, V2 = 3550ml
D -
V1 = 2500ml, V2 = 3500ml
4-
Biết độ tan của CuSO4 ở 850C là 87,7; ở 120C là 35,5. Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hòa ở 850C xuống còn 120C là:
A -
1019,1 gam
B -
1039,2 gam
C -
1044 gam
D -
Một kết quả khác
5-
Biết độ tan của K2SO4 ở 200C là 11,1 gam. Hãy xác định số gam muối K2SO4 trong 200 gam dung dịch bão hòa muối này ở nhiệt độ trên.
A -
≈ 19,9 gam
B -
≈ 19,99 gam
C -
≈ 19,98 gam
D -
20 gam
6-
Bằng cách nào có được 150 gam dung dịch CaCl2 5%?
A -
Hòa tan 142,5 gam CaCl2 trong 7,5 gam nước.
B -
Hòa tan 100 gam CaCl2 trong 50 gam nước.
C -
Hòa tan 7,5 gam CaCl2 trong 142,5 gam nước.
D -
Hòa tan 50 gam CaCl2 trong 100 gam nước.
7-
Nồng độ phần trăm của 64ml nước có hòa tan 10 gam Na2CO3.10H2O là:
A -
5%
B -
6%
C -
7%
D -
Một kết quả khác
8-
Ở 200C, độ tan trong nước của Cu(NO3)2.6H2O là 125 gam. Khối lượng Cu(NO3)2.6H2O cần lấy để pha chế 450 gam dung dịch bão hòa và nồng độ phần trăm của dung dịch Cu(NO3)2 bão hòa ở nhiệt độ đó lần lượt là:
A -
320 gam và 35,52%
B -
250 gam và 35,285%
C -
242 gam và 28,128%
D -
305 gam và 35,38%
9-
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 69gam Na vào 234 gam nước.
A -
35%
B -
40%
C -
45%
D -
60%
10-
Khi cô cạn 165,84ml dung dịch CuSO4, người ta thu được 36 gam CuSO4 kết tinh. Biết D của dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng là: