1-
|
Nếu ta có lối vào bộ cộng là QA = QB = 1 và QC = QD = 0 (QDQCQBQA). Dựa vào thông tin đó giá trị đầu ra bộ cộng được tính là :
|
|
A -
|
1100.
|
|
B -
|
0100 nếu số nhị phân A có giá trị là 0001.
|
|
C -
|
0011 nếu số nhị phân A có giá trị là 0001.
|
|
D -
|
Không có trường hợp nào ở trên.
|
2-
|
Nếu số nhị phân B = 0100 và số A = 1100, thì kết quả thu được sau phép cộng là (1) 0000. Điều này đúng không ?
|
|
A -
|
Đúng, bởi vì kết quả đúng là 1610.
|
|
B -
|
Đúng, bởi vì kết quả đúng là 1510.
|
|
C -
|
Không, bởi vì cả hai bit LSB đều bằng 00.
|
|
D -
|
Không, bởi vì kết quả đúng là (1) 1111.
|
3-
|
Dựa vào các thông tin đã cho trên hình dưới. Giá trị đầu ra của bộ cộng là :
|
|
A -
|
1001.
|
|
B -
|
1010.
|
|
C -
|
0101.
|
|
D -
|
(1) 1010.
|
4-
|
Các đầu ra của bộ giải mã trong hình dưới:
|
|
A -
|
tích cực ở mức cao.
|
|
B -
|
tích cực ở chế độ 3 trạng thái.
|
|
C -
|
tích cực ở mức thấp.
|
|
D -
|
tất cả đều ở mức thấp khi đầu vào là 0000.
|
5-
|
Dựa trên hình dưới, khoảng giá trị đầu vào xác định là:
|
|
A -
|
1111 đến 0110.
|
|
B -
|
0001 đến 1001.
|
|
C -
|
0000 đến 1001.
|
|
D -
|
Không phải các trường hợp kể trên.
|
6-
|
Nếu từ dữ liệu 8-bit có mẫu bit là 1010 0101, hệ thống parity lẻ:
|
|
A -
|
yêu cầu bit chẵn/ lẻ ở mức logic thấp.
|
|
B -
|
yêu cầu bit chẵn/ lẻ ở mức logic cao.
|
|
C -
|
không thể sử dụng từ dữ liệu này.
|
|
D -
|
không yêu cầu bit chẵn/ lẻ.
|
7-
|
Nếu từ dữ liệu 8-bit có mẫu bit là 1010 0101, hệ thống parity chẵn:
|
|
A -
|
yêu cầu bit chẵn/ lẻ ở mức logic cao.
|
|
B -
|
không yêu cầu bit chẵn lẻ.
|
|
C -
|
không thể sử dụng từ dữ liệu này.
|
|
D -
|
yêu cầu bit chẵn/ lẻ ở mức logic thấp.
|
8-
|
Cho mạch tổ hợp hình dưới, hãy xác định hàm ra của mạch:
|
|
A -
|
|
|
B -
|
|
|
C -
|
|
|
D -
|
|
9-
|
Cho mạch tổ hợp hình dưới, hãy xác định hàm ra của mạch:
|
|
A -
|
|
|
B -
|
|
|
C -
|
|
|
D -
|
|
10-
|
Cho mạch mã hoá hình dưới, hãy xác định hàm của mạch:
|
|
A -
|
|
|
B -
|
|
|
C -
|
|
|
D -
|
|