Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với kha I-âng, đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 11 (ở cùng phía đối với vân sáng trung tâm) là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A -
đỏ.
B -
lục.
C -
chàm.
D -
tím.
2-
Trong các câu dưới đây câu nào là đúng khi nói về giao thoa của sóng ánh sáng?
A -
Vân tối là tập hợp các điểm có hiệu quang trình bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
B -
Vân sáng là tập hợp các điểm có hiệu quang trình bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
C -
Vân tối là tập hợp các điểm có hiệu quang trình bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
D -
Vân sáng là tập hợp các điểm có hiệu quang trình bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
3-
Tia Rơn-ghen được tạo bằng cách nào sau đây?
A -
Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.
B -
Chiếu tia tử ngoại vào một kin loại có nguyên tử lượng lớn và khó nóng chảy.
C -
Cho một chùm tia êlectron có vận tốc lớn bắn vào tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn và khó nóng chảy.
D -
Cho một chùm êlectron có vận tốc nhỏ bắn vào tấm kim loại.
4-
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm. Khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát là D = 3m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1,2 mm. Bước sóng λ của ánh sáng dùng torng thí nghiệm là:
A -
0,4 μm.
B -
0,45 μm.
C -
0,5 μm.
D -
0,55 μm.
5-
Chiếu vào catôt của tế bào quang điện bức xạ điện từ có bước sóng λ, giới hạn quang điện của catôt là λo = 0,657 μm. Công thoát êlectron của kim loại làm catôt là:
A -
1,89 eV.
B -
18,9 eV.
C -
1,18 eV.
D -
11,8 eV.
6-
Chiếu một bức xạ có bước sóng λ = 0,22 μm lần lượt vào hai tấm kim loại có giới hạn quang điện là λ01 = 0,25 μm, λ02 = 0,12 μm thì hiện tượng quang điện:
A -
sẽ xảy ra đối với tấm kim loại thứ nhất.
B -
sẽ xảy ra đối với tấm kim loại thứ hai.
C -
sẽ xảy ra đối với cả hai tấm kim loại.
D -
sẽ không xảy ra đối với cả hai tấm kim loại.
7-
Công thoát êlectron khỏi kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện là A = 1,875 eV. Giới hạn quang điện λo của kim loại làm catôt là:
A -
0,366 μm.
B -
0,663 μm.
C -
0,636 μm.
D -
6,663 μm.
8-
Laze rubi hoạt động theo nguyên tắc nào?
A -
Dựa vào hiện tượng quang điện.
B -
Dưa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
C -
Dựa vào sự tái hợp giữa êlectron và lỗ trống.
D -
Dựa vào sự phát xạ cảm ứng.
9-
Phóng xạ là:
A -
hiện tượng hạt nhân nguyên tử phản ứng với hạt nhân nguyên tử khác để tạo thành hạt nhân nguyên tử mới.
B -
hiện tượng hạt nhân nguyên tử phóng ra các bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác dưới tác dộng của môi trường.
C -
hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phóng ra các bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
D -
hiện tượng êlectron nhảy từ quỹ đạo dừng có bán kính bé hơn về quỹ đạo dừng có bán kính lớn hơn và phát ra một bức xạ điện từ.
10-
Điều nào sau đây sai khi nói về hạt nhân nguyên tử?
A -
Có 6 nuclôn.
B -
Có 8 nơtron.
C -
Có 6 prôton.
D -
Có 14 nuclôn.
11-
Tìm phát biểu đúng về hệ số nhân nơtron k của phản ứng phân hạch xảy ra với
A -
Với k > 1: phản ứng dây chuyền không khống chế được.
B -
Với k < 1: phản ứng dây chuyền không xảy ra.
C -
Với k = 1: phản ứng dây chuyền kiểm soát được.
D -
Cả A, B, C đều đúng.
12-
Chọn pah1t biểu sai trong các phát biểu dưới đây khi nói về lỗ đen và tinh vân.
A -
Lỗ đen được cấu tạo bởi các nguyên tử.
B -
Lỗ đen không bức xạ bất kì sóng điện từ nào.
C -
Tinh vân là các đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi các ngôi sao gần đó hoặc những đám khí bị ion hóa được phóng ra từ một ngôi sao mới hay sao siêu mới.
D -
Lỗ đen được phát hiện nhờ tia X phát ra khi nó hút một thiên thể ở gần nó.
13-
Một con lắc đơn có độ dài dây treo l = 0,5m, khối lượng quả nặng m = 100g. Kéo con lắc khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc αo = 0,01 rad rồi buông nhẹ. Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng là:
A -
0,07 m/s.
B -
0,3 m/s.
C -
0,03 m/s.
D -
0,7 m/s.
14-
Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài l = 2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có bốn điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A -
0,8 m/s.
B -
1,6 m/s.
C -
4 m/s.
D -
0,4 m/s.
15-
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá tr5i hiệu dụng 110 V và tần số 50 Hz. Biết R = 30 Ω, độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là . Công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch là
A -
302,5 W.
B -
30,25 W.
C -
100,8 W.
D -
10,08 W.
16-
Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 220V. tải của các pha giống nhau, mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 30 Ω , cảm kháng 60 Ω và dung kháng 20 Ω (mắc nối tiếp). Công suất tiêu thụ của dòng ba pha là:
A -
5,227 kW.
B -
52,27 kW.
C -
522,7 kW.
D -
0,5227 kW.
17-
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao độgn điện từ tự do với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện có điện dung Co = C thì tần số dao động điện từ tự do của mạch lúc này sẽ là:
A -
B -
C -
D -
18-
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa đuợc hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:
A -
0,4 m.
B -
0,4 mm.
C -
0,6 μm.
D -
0,4 μm.
19-
Một ống tia Rơn-ghen (X) phát được bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là . Tăng điện áp giữa hai cực thêm 400 V thì khi đó bước sóng nhỏ nhất của tia X phát ra là: