1-
|
Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
|
|
A -
|
Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
|
|
B -
|
Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
|
|
C -
|
Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.
|
|
D -
|
Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
|
2-
|
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
|
|
A -
|
Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
|
|
B -
|
Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
|
|
C -
|
Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
|
|
D -
|
Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
|
3-
|
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
|
|
A -
|
Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
|
|
B -
|
Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
|
|
C -
|
Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
|
|
D -
|
Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
|
4-
|
Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
|
|
A -
|
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
|
|
B -
|
Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
|
|
C -
|
Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
|
|
D -
|
Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
|
5-
|
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
|
|
A -
|
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
|
|
B -
|
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
|
|
C -
|
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
|
|
D -
|
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
|
6-
|
Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
|
|
A -
|
Ở đỉnh rễ.
|
|
B -
|
Ở thân.
|
|
C -
|
Ở chồi nách.
|
|
D -
|
Ở chồi đỉnh.
|
7-
|
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
|
|
A -
|
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
|
|
B -
|
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
|
|
C -
|
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
|
|
D -
|
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
|
8-
|
Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
|
|
A -
|
Vỏ → Biểu bì → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
|
|
B -
|
Biểu bì → Vỏ → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
|
|
C -
|
Biểu bì → Vỏ → Gỗ sơ cấp → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Tuỷ.
|
|
D -
|
Biểu bì → Vỏ → Tầng sinh mạch → Mạch rây sơ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.
|
9-
|
Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
|
|
A -
|
Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
|
|
B -
|
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
|
|
C -
|
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
|
|
D -
|
Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.
|
10-
|
Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
|
|
A -
|
Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
|
|
B -
|
Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
|
|
C -
|
Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
|
|
D -
|
Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
|