Trắc Nghiệm Vật Lý - Dòng Điện Xoay Chiều - Bài 09
1-
Một máy phát điện xoay chiều ba pha hình sao có điện áp pha bằng 220 V. Điện áp dây của mạng điện là:
A -
110 V.
B -
127 V.
C -
220 V.
D -
381 V.
2-
Một máy biến thế có hiệu suất xấp xĩ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến thế này:
A -
Làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10
B -
Làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
C -
Là máy hạ thế.
D -
Là máy tăng thế.
3-
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2 cos (200πt) (A) là:
A -
2 A.
B -
2
C -
A.
D -
3 A.
4-
Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 220 cos (100πt) (V) là:
A -
220 V.
B -
220 V.
C -
110 V.
D -
110 V.
5-
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 150cos (100πt) (V). Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng không?
A -
2 lần.
B -
50 lần.
C -
100 lần.
D -
200 lần.
6-
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = Iosin100ωt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5Io vào những thời điểm:
A -
1/600 s và 5/600 s
B -
1/500 s và 3/500 s
C -
1/400 s và 2/400 s
D -
1/300 s và 2/300 s
7-
Tại thời điểm t, điện áp u = 200 cos(100πt - π/2) (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100 và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 s, điện áp này có giá trị là:
A -
− 100 V
B -
− 100 V
C -
100 V
D -
200 V
8-
Một bóng đèn Neon chỉ sáng khi đặt vào hai đầu bóng đèn một điện áp | u | ≥ 155V. Đặt vào hai đầu bóng đèn điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 220V. Thấy rằng trong một chu kì của dòng điện thời gian đèn sáng là 1/75 (s). Tần số của dòng điện xoay chiều là:
A -
50Hz
B -
60Hz
C -
75Hz
D -
100Hz
9-
Nhiệt lượng Q do dòng điện có biểu thức i = 2cos (120πt) (A) toả ra khi đi qua điện trở R = 10 Ω trong thời gian t = 0,5 phút là:
A -
1000 J
B -
600 J
C -
400 J
D -
200 J
10-
Một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở R = 25 Ω trong thời gian 2 phút thì nhiệt lượng toả ra là Q = 6000 J. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là:
A -
3 A.
B -
2 A.
C -
A.
D -
A.
11-
Một cuộn dây dẫn điện trở không đáng kể được cuộn dại và nối vào mạng điện xoay chiều 127V – 50Hz. Dòng điện cực đại qua nó bằng 10A. Độ tự cảm của cuộn dây là:
A -
0,04H.
B -
0,08H.
C -
0,057H.
D -
0,114H.
12-
Một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần không đáng kể, mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 60Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 12A. Nếu mắc cuộn dây trên vào mạng điện xoay chiều có tần số 1000Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là:
A -
0,005A.
B -
0,72A.
C -
1,4A.
D -
200A.
13-
Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế u = Uocos(ωt - π/6) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = Iocos(ωt + π/3). Đoạn mạch AB chứa:
A -
Điện trở thuần
B -
Cuộn dây có điện trở thuần
C -
Cuộn dây thuần cảm
D -
Tụ điện
14-
Đặt điện áp u = Uo cos( 100πt - π/3) (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.10-4/π (F). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dũng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
A -
i = 4 cos (100πt + π/6) (A)
B -
i = 4 cos (100πt - π/6) (A)
C -
i = 5 cos (100πt + π/6) (A)
D -
i = 5 cos (100πt - π/6) (A)
15-
Đặt điện áp xoay chiều u = Uo cos( 100πt + π/3) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π (H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
A -
i = 2 cos (100πt - π/6) (A)
B -
i = 2 cos (100πt + π/6) (A)
C -
i = 2 cos (100πt - π/6) (A)
D -
i = 2 cos (100πt - π/6) (A)
16-
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4π (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u = 150 cos (120ωt) (V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
A -
i = 5 cos(120ωt + π/4 ) (A).
B -
i = 5 cos(120ωt - π/4 ) (A).
C -
i = 5cos(120ωt + π/4 ) (A).
D -
i = 5cos(120ωt - π/4 ) (A).
17-
Cho mạch gồm điện trở R và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là U, tần số góc ω = 200 (rad/s). Khi L = L1 = π/4 (H) thì u lệch pha so với i góc φ1 và khi L = L2 = 1/π (H) thì u lệch pha so với i góc φ2 . Biết φ1 + φ2 = 90o. Giá trị của điện trở R là:
A -
50 Ω
B -
65 Ω
C -
85 Ω
D -
100 Ω
18-
Cho mạch điện xoay chiều R L C mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm kháng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch A và B là U = 200V, UL = 8UR/3 = 2UC. Điện áp giữa hai đầu điện trở R là:
A -
100V.
B -
120V.
C -
150V.
D -
180V.
19-
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
Biết ZL = 20Ω ; ZC = 125Ω . Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 200 cos (100πt) (V). Điều chỉnh R để uAN và uMB vuông pha, khi đó điện trở có giá trị bằng:
A -
200Ω .
B -
100Ω .
C -
130Ω .
D -
50Ω .
20-
Cho đoạn mạch như hình vẽ.
R = 100Ω , cuộn dây có L = 318mH và điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung C = 15,9 μF . Điện áp hai đầu đoạn mạch AB là u = U cos (100πt)(V). Độ lệch pha giữa uAN và uMB là: