Bệnh, tật nào sau đây ở người là do thể 3 nhiễm:
A -
Máu khó đông
B -
Hội chứng Down
C -
Mù màu
D -
Tật dính ngón tay 2 và 3
2-
Ở người những biến dị nào sau đây là thường biến:
A -
Hồng cầu có dạng hình lưỡi liềm
B -
Bàn tay bị dính ngón 2 và 3, mù màu
C -
Người bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng
D -
Da bị sạm đen khi phơi nắng, số lượng hồng cầu tăng khi di cư lên vùng cao
3-
Ở người bệnh ung thư máu được phát hiện là do:
A -
Mất đoạn NST số 2
B -
Lặp đoạn NST số 1
C -
Mất đoạn NST số 22
D -
Lặp đoạn NST số 5
4-
Bệnh di truyền nào dưới đây có nguyên nhân do sự biến đổi số lượng NST:
A -
Claiphentơ, Tơcnơ, máu khó đông
B -
Tơcnơ, Down, tiểu đường
C -
Claiphentơ, Down, hồng cầu lưỡi liềm
D -
Down, Tơcnơ, Claiphentơ
5-
Để nâng cao tính chính xác và hiệu quả chẩn đoán bệnh di truyền. Người ta thường kết hợp phương pháp nghiên cứu tế bào với phương pháp:
A -
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
B -
Lai tế bào
C -
Nghiên cứu phả hệ
D -
Tất cả các phương pháp nghiên cứu
6-
Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hội chứng claiphentơ ở người:
A -
Nghiên cứu phả hệ
B -
Nghiên cứu tế bào
C -
Di truyền hoá sinh
D -
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
7-
Kĩ thuật ADN tái tổ hợp được ứng dụng trong:
A -
Phương pháp tạp giao thực nghiệm
B -
Phương pháp di truyền phân tử
C -
Phương pháp phả hệ
D -
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
8-
Bệnh Down không có biểu hiện nào sau đây:
A -
Si đần, vô sinh
B -
Lười dày và dài
C -
Thể hiện ở người con trai
D -
Có ba nhiễm sắc thể X
9-
Kết quả quan trọng nhất thu được từ phương pháp phân tích di truyền tế bào là:
A -
Xác định thời gian của chu kì tế bào
B -
Xác định được nhiều bệnh, tật di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể
C -
Xác định số lượng gen trong tế bào
D -
Xác định số lượng nhiễm sắc thể đặc trưng của người
10-
Nếu một bệnh di truyền không thể chữa được thì cần phải làm gì:
A -
Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh đẻ
B -
Không cần đặt vấn đề này ra vì bệnh nhân sẽ chết
C -
Không có phương pháp nào cả
D -
Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần, hạn chế sinh đẻ
11-
Từ phả hệ đã cho người ta có thể:
A -
Theo dõi các alen nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ
B -
Xác định được tính trạng nào do gen quyết định và tính trạng nào phụ thuộc vào môi trường
C -
Biết được tính trạng nào đó là trội hay lặn, do một hay nhiều gen quy định, có di truyền liên kết với giới tính hay không
D -
Các bệnh tật di truyền có liên quan với các đột biến NST
12-
Ở người, tính trạng bệnh nào sau đây di truyền tuân theo quy luật của Menden:
A -
Máu khó đông
B -
Bạch tạng
C -
Teo cơ
D -
Mù màu
13-
Một người mắc bệnh mù màu đỏ có 1 người em trai sinh đôi bình thường. Kết luận nào sau đây đúng:
A -
Bệnh của người con trai là do cả bố mẹ truyền cho
B -
2 người này là sinh đôi cùng trứng
C -
Người em trai sinh đôi có kiểu hình bình thường khi lấy vợ bình thường thì xác suất sinh ra con gái bị bệnh là 50%
D -
2 người này là sinh đôi khác trứng
14-
Phát biểu nào sau đây SAI:
A -
Bệnh bạch tạng, câm điếc bẩm sinh là do gen đột biến lặn
B -
Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
C -
Bệnh máu khó đông, mù màu đỏ và lục di truyền liên kết với giới tính
D -
Tật xương chi ngắn, tật 6 ngón tay, ngón tay ngắn là do đột biến gen lặn
15-
Có 1 bà mẹ sinh 2 người con gái 1 lần sinh, làm sao biết đây là sinh đôi đồng trứng hay khác trứng:
A -
Phân tích ADN
B -
Không xác định được
C -
Xét nghiệm nhóm máu của 2 đứa trẻ
D -
Kiểm tra bộ NST
16-
Trong 1 gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng khi sinh con trai đầu thì nó bị bệnh câm điếc. Xác suất để đứa con thứ 2 sinh ra cũng mặc bệnh như người anh sẽ là:
A -
6,25%
B -
25%
C -
50%
D -
12,5%
17-
Cơ chế hình thành hợp tử XYY ở ngươi như thế nào:
A -
Cặp NST giới tính ở bố sau khi tự nhân đôi không phân li ở phân bào 2 của giảm phân tạo giao tử YY
B -
Cặp NST giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân li ở kì sau phân bào 1 của giảm phân tạo giao tử XX
C -
Cặp NST giới tính của bố và mẹ đều không phân li ở kì sau phân bào 1 của giảm phân tạo giao tử XX và XY
D -
Cặp NST giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kì sau phân bào 1 của giảm phân ở bố tạo giao tử XY
18-
Trong tế bào sinh dưỡng, Thể ba nhiễm ở người có số lượng NST là: