Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại sắt và đồng. Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp A bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng, có khí duy nhất thoát ra là SO2 chiếm thể tích 1,232 lít (đo ở 27,3oC; 1,2 atm). Phần trăm số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A là?
A -
40%; 60%
B -
45%; 55%
C -
50%; 50%
D -
25%; 75%
2-
Hòa tan 1,456 gam bột kim loại sắt trong 100 mL dung dịch AgNO3 0,6 M. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc lấy phần chất rắn riêng, đem cô cạn phần dung dịch nước qua lọc, thu được m gam muối khan. Trị số của m là:(Fe = 56; Ag = 108; N = 14; O = 16)
A -
4,840
B -
6,040
C -
5,176
D -
5,725
3-
Với pin điện hóa Al-Ag. Biết E0Al3+ / Al = -1,66V ;
E0Ag + / Ag = 0,80V . Chọn kết luận đúng:
A -
Al đóng vai trò cực âm của pin, Ag đóng vai trò cực dương của pin. Suất điện động chuẩn của pin là 2,46 V. Al bị khử, Ag bị oxi hóa.
B -
Al đóng vai trò cực âm của pin, Ag đóng vai trò cực dương của pin. Suất điện động chuẩn của pin là 0,86 V. Al bị oxi hóa, tại cực Ag có quá trình khử.
C -
Al đóng vai trò cực dương của pin, Ag đóng vai trò cực âm của pin, Suất điện động chuẩn của pin là 2,46 V. Al bị ăn mòn điện hóa, còn Ag không bị ăn mòn.
D -
Al đóng vai trò cực âm của pin, Ag đóng vai trò cực dương của pin. Suất điện động chuẩn của pin bằng 2,46 V. Al bị oxi hóa, Ag không bị oxi hóa.
4-
Theo phản ứng: FeS2 + H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O Với 1 mol FeS2 đã trao đổi bao nhiêu điện tử trong phản ứng trên?
A -
Đã nhận 22 mol điện tử
B -
Đã cho 22 mol điện tử
C -
Đã cho 11 mol điện tử
D -
Đã cho 1 mol điện tử
5-
Cho 0,3 mol KOH vào dung dịch có chứa 0,2 mol H3PO4. Sau khi phản ứng xong, dung
dịch có chứa chất tan:
A -
KH2PO4, K2HPO4
B -
K2HPO4, K3PO4
C -
KH2PO4, K2HPO4, K3PO4
D -
KH2PO4, H3PO4
6-
Sục khí CO2 vào dung dịch chứa hai muối canxi clorua (CaCl2) và natri phenolat
(C6H5ONa) thấy dung dịch bị đục. Dung dịch đục là do phản ứng đã tạo ra:
A -
CaCO3
B -
CaCO3, C6H5OH
C -
C6H5OH
D -
Ca(C6H5O)2, Ca(HCO3)2
7-
Có ba chất rắn đựng trong ba lọ mất nhãn: Na2O, MgO và Al2O3. Có thể nhận biết được từng chất trên bằng:
A -
Axit nitric
B -
Axit sunfuric
C -
Dung dịch xút
D -
Nước
8-
Xem phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro, đây là một phản ứng cân bằng (thuận nghịch) và tỏa nhiệt (theo chiều thuận):
N2 + 3H2 2NH3
Muốn thu được NH3 nhiều thì:
A -
Thực hiện ở áp suất cao, nhiệt độ cao.
B -
Thực hiện ở áp suất thấp, nhiệt độ thấp.
C -
Tăng nồng độ của N2 hay H2, làm giảm nồng độ của NH3 và thực hiện phản ứng ở
nhiệt độ cao.
D -
Thực hiện phản ứng ở áp suất cao, nhiệt độ thấp.
9-
Cấu hình electron của ion Zn2+ là: 1s22s22p63s23p63d10. Chọn phát biểu không đúng:
A -
Zn ở ô thứ 30, chu kỳ 4, thuộc phân nhóm phụ.
B -
Zn2+ có Z = 28. Zn2+ có 28 điện tử , còn Zn có 30 điện tử.
C -
Zn là một kim loại, có hóa trị II, oxit của kẽm là một oxit lưỡng tính.
D -
Cấu hình electron của Zn là: 1s22s22p63s23p64s23d10 (hay: 1s22s22p63s23p63d104s2)
10-
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn giữa lượng Al dư với 4,176 gam một oxit sắt.
Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng lượng dư dung dịch xút, sau khi kết thúc phản ứng, còn lại 3,024 gam một chất rắn không tan. Công thức của oxit sắt là:(Fe = 56; O = 16; Al = 27)