Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit (bauxite, Al2O3.2H2O). Quặng boxit thường có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Người ta loại bỏ các tạp chất, để thu Al2O3 và đem điện phân nóng chảy Al2O3, với sự hiện diện criolit (Na3AlF6) giúp hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, điện cực than chì, thu được nhôm ở catot và khí oxi ở anot bình điện phân.
Điện phân nóng chảy Al2O3 trong 2895 giây, cường độ dòng điện 10 A, thu được 2,43
gam Al. Hiệu suất quá trình điện phân là?
A -
100%
B -
90%
C -
80%
D -
70%
2-
Với các chất Al2O3, Zn(OH)2, Ca(HCO3)2, ZnCl2, Al(OH)3, ZnO, CuSO4, NaHSO3, Fe2O3, số hợp chất không lưỡng tính là:
A -
3
B -
4
C -
5
D -
6
3-
Cho 100 mL dung dịch KOH có nồng độ C (mol/L) vào 100 mL dung dịch Al2(SO4)3
0,45 M. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc lấy kết tủa và đem nung cho đến khối lượng
không đổi, thu được 1,53 gam chất rắn. Trị số của C là:
A -
0,9; 1,5
B -
0,9; 3,3
C -
1,5; 3,3
D -
0,9; 2,7
4-
Hỗn hợp dạng bột gồm hai kim loại Al, Fe. Cho m gam hỗn hợp hòa tan hết trong dung
dịch HCl, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Nếu cũng cho m gam hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch xút, thì thu được 6,72 lít H2 (đktc). Trị số của m là:
A -
13,9
B -
8,3
C -
11
D -
9,45
5-
Người ta sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3, điện cực than chì. Coi
khí oxi tạo ở anot đã đốt cháy điện cực than chì tạo khí CO2. Khối lượng quặng boxit
(chứa 60% Al2O3 theo khối lượng) và than chì cần dùng để sản xuất 40,5 tấn Al theo thứ
tự là:
A -
76,5 tấn; 13,5 tấn
B -
127,5 tấn; 13,5 tấn
C -
127,5 tấn; 18 tấn
D -
76,5 tấn; 18 tấn
6-
Cho 1,92 gam bột lưu huỳnh (S) vào một bình kín có thể tích 12,32 lít. Trong bình có chứa không khí (chứa 20% O2 theo thể tích) và một ít bột V2O5 làm xúc tác. Ở 27,3oC,
áp suất trong bình là 1 atm (coi chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). Bật tia lửa điện
để đốt cháy hết lưu huỳnh. Sau phản ứng cháy, thu được hỗn hợp A gồm các khí và hơi. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom, thấy làm mất màu vừa đủ 3,2 gam Br2 hòa tan trong nước. Hiệu suất SO2 bị oxi hóa trong quá trình trên là:(S = 32; O = 16; Br = 80)
A -
33,33%
B -
40%
C -
80%
D -
66,67%
7-
Cho m gam bột lưu huỳnh (S) vào một bình kín có thể tích 8,96 lít. Trong bình có chứa không khí (chứa 20% thể tích oxi) và một ít bột V2O5 làm xúc tác. Ở 27,3oC, áp suất trong bình là 836 torr (mmHg) (các chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). Mồi lửa để
đốt cháy hết lưu huỳnh, thu được hỗn hợp A gồm các khí và hơi. Hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 100 mL dung dịch KMnO4 0,12 M. Nếu cho hỗn hợp A qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,17 gam kết tủa. Trị số của m và hiệu suất SO2 bị oxi hóa tạo SO3 trong quá trình trên là:(S = 32; Ba = 137; O = 16; H = 1)
A -
m = 1,6 g; HS 60%
B -
m = 3,2 g; HS 60%
C -
m = 1,6 g; HS 40%
D -
m = 3,2 g; HS 40%
8-
Giữa hai khí CO2 và SO2:
1) Khí SO2 làm mất màu đỏ nâu của nước brom, còn CO2 thì không
2) Khí SO2 làm mất màu tím của dung dịch KMnO4, còn CO2 thì không
3) Khí CO2 làm đục nước vôi trong, còn SO2 thì không
4) Khí SO2 bị oxi hóa, còn CO2 thì không
5) Khí SO2 đẩy được khí CO2 ra khỏi dung dịch muối cacbonat, còn CO2 không đẩy
được SO2 ra khỏi dung dịch muối sunfit.
Trong 5 sự so sánh trên, so sánh nào không đúng?
A -
(4), (5)
B -
(3), (5)
C -
(3)
D -
(5)
9-
Phản ứng giữa khí SO2 với khí O2 tạo SO3 là một phản ứng thuận nghịch hay cân bằng,
chiều thuận là chiều tỏa nhiệt.
1) Khi làm hạ nhiệt độ thì thu được nhiều SO3 hơn
2) Khi làm hạ nhiệt độ thì phản ứng xảy ra lâu hơn
3) Khi thêm chất xúc tác V2O5 hay Pt thì thu được SO3 nhiều hơn
4) Khi tăng áp suất thì thu được SO 3 nhiều hơn
Ý đúng là:
A -
(1), (3)
B -
(1), (3), (4)
C -
(1), (2), (4)
D -
(2), (3), (4)
10-
Trong một bình kính có chứa các bột FeCO3 và FeS2 có số mol bằng nhau và không khí
(dư), áp suất khí trong bình là p1. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó
để nguội về nhiệt độ như trước khi nung, thể tích bình không thay đổi, thể tích các chất
rắn không đáng kể, áp suất trong bình lúc này là p2. Biểu thức liên hệ giữa p2 và p1 là: