Ở cơ thể F1 dị hợp, các gen lặn có hại đã bị các gen trội bình thường át chế
B -
Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội
C -
Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp
D -
Tất cả đều đúng
2-
Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện khi lai…(L: khác loài; T: khác thứ; Đ: khác dòng; C: khác loài, thứ hoặc dòng) nhưng ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong…(T: lai khác thứ; L: lai khác loài; D: lai khác dòng). Cơ thể lai…(F2; F1) thường có các đặc điểm vượt trội bố mẹ về sức sống, sinh trưởng, phát triển, về tính chống bệnh…
A -
L; D; F1
B -
T; L; F1
C -
D; L; F2
D -
C; D; F1
3-
Giả thuyết siêu trội giải thích hiện tương ưu thế lai như sau:
A -
Do tương tác giữa hai alen khác nhau của cùng một gen trong cặp alen dị hợp dẫn đến hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình
B -
Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, biểu hiện rõ ở các tính trạng đa gen. Sự tập trung nhiều gen trội có lợi trong kiểu gen sẽ dẫn đến ưu thế lai
C -
Ở cơ thể lai các gen phần lớn ở trạng thái dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại không cho các alen này biểu hiện.
D -
Do gia tăng số lượng gen trội ở cở thể đa bội làm tăng cường mức độ biểu hiện trên kiểu hình
4-
Giả thuyết về trạng thái di hợp giải thích hiện tượng ưu thế lai như sau:
A -
Ở cơ thể lai các gen phần lớn ở trạng thái di hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện.
B -
Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, biểu hiện rõ ở các tính trạng đa gen. Sự tập trung nhiều gen trội có lợi trong kiểu gen sẽ dẫn đến ưu thế lai
C -
Do tương tác giữa hai alen khác nhau của cùng một gen trong cặp alen dị hợp dẫn đến hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình
D -
Do gia tăng số lượng gen trội ở cở thể đa bội làm tăng cường mức độ biểu hiện trên kiểu hình
5-
Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi giải thích hiện tượng ưu thế lai như sau:
A -
Do gia tăng số lượng gen trội ở cở thể đa bội làm tăng cường mức độ biểu hiện trên kiểu hình
B -
Ở cơ thể lai các gen phần lớn ở thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện
C -
Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, biểu hiện rõ ở các tính trạng đa gen. Sự tập trung nhiều gen trội có lợi trong kiểu gen sẽ dẫn đến ưu thế lai
D -
Do tương tác giữa hai alen khác nhau của cùng một gen trong cặp alen dị hợp dẫn đến hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình
6-
Phương pháp nào dưới đây tạo được ưu thế lai:
A -
Lai khác dòng
B -
Lai khác thứ hoặc khác loài
C -
Lai kinh tế
D -
Tất cả đều đúng
7-
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng tự thụ phấn nhằm mục đích:
A -
Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen, để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
B -
Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
C -
Đánh giá vai trò của gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai bố mẹ có giá trị kinh tế nhất
D -
B và C đúng
8-
Trong chăn nuôi người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai:
A -
Lai cải tiến giống
B -
Lai khác thứ
C -
Lai kinh tế
D -
Lai xa
9-
Trong trồng trọt người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào để tạo ưu thế lai:
A -
Lai khác dòng
B -
Lai xa
C -
Lai kinh tế
D -
Lai khác thứ
10-
Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện khi lai khác thứ, lai khác loài, lai khác dòng
nhưng biểu hiện rõ nhất trong…..(T: lai khác thứ; L: lai khác loài; D: lai khác dòng) do ở cơ thể lai có độ đồng đều cao về phẩm chất và năng suất. Ưu thế
lai biểu hiện cao nhất ở …..(F1; F2) sau đó …..(T: tăng; G: giảm) dần qua
các thế hệ: