Đem chia lượng bột sắt ra 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần (1) trong V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1 M. Hòa tan phần (2) trong V2 lít dung dịch AgNO3 0,2 M. Khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các muối tạo ra đều hòa tan trong dung dịch. Sau thí nghiệm nhận thấy khối lượng chất rắn thu được trong 2 phần trên bằng nhau và trong mỗi phần
rắn thu được đều có kim loại sắt. Sự liên quan giữa V1 với V2 là?
A -
V1 = V2
B -
C -
D -
V1 = 2V2
2-
Một bình kín có thể tích không đổi có chứa hỗn hợp chất rắn X gồm 3 chất là FeS, FeS2,
FeCO3, có số mol bằng nhau, và khí oxi (vừa đủ để oxi hóa hết hỗn hợp X), ở nhiệt độ
T1, áp suất p1. Đem nung nóng và nẹt tia lửa điện để phản ứng cháy và nhiệt phân xảy ra
hoàn toàn. Sau phản ứng chỉ thu một chất rắn duy nhất, đưa bình về nhiệt độ T1, áp suất
khí trong bình là p2. Thể tích các chất rắn không đáng kể. Sự liên hệ giữa p1 và p2 là:
A -
p1 = p2
B -
p1 = 2p2
C -
p1 = 1,1875p2
D -
p1 = 1,2856p2
3-
Khi điện phân dung dịch CuSO4, điện cực trơ.
(1): Ở catot bình điện phân có dung môi nước bị oxi hóa tạo khí oxi.
(2): Ở anot bình điện phân, có quá trình nước bị oxi hóa tạo khí oxi thoát ra.
(3): Ở catot bình điện phân có quá trình ion Cu2+ bị khử tạo Cu bám vào điện cực.
(4): Sau khi điện phân vừa hết CuSO4 thì sự điện phân không còn tiếp tục được nữa. (5): Lúc đầu CuSO4 bị điện phân, lúc sau coi như H2O bị điện phân.
Các ý đúng trong 5 ý trên là:
A -
(2), (3), (5)
B -
(1), (4)
C -
(2), (3), (4)
D -
(1), (3), (5)
4-
Khi điện phân dung dịch có chứa các ion Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+, NO3-, SO42-. Quá trình khử lần lượt xảy ra ở catot là:
A -
Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+
B -
Ag+, Fe3+, Fe2+, Cu2+
C -
Ag+, Fe3+, Cu2+ , Fe2+
D -
NO3-, Ag+, Fe3+, Cu2+ , Fe2+, SO4
5-
Muốn mạ một lớp kim loại đồng dày 1 mm vào một vật có diện tích bề mặt 5 cm2 thì cần thời gian bao lâu? Cường độ dòng điện 10 A. Kim loại đồng có khối lượng riêng 8,9 g/cm3. Coi sự điện phân có hiệu suất 100%.
A -
1930 giây
B -
2895 giây
C -
1245 giây
D -
1342 giây
6-
Hòa tan hết 44,64 gam hỗn hợp các oxit sắt FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, sau khi cô cạn dung dịch, thu được 33,44 gam FeSO4 và m gam Fe2(SO4)3. Trị số của m là:(Fe = 56; H = 1; S = 32; O = 16)
A -
64 gam
B -
72 gam
C -
68 gam
D -
80 gam
7-
Đem điện phân 200 mL dung dịch CuSO4 1,5 M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện
2 A, trong thời gian 5 giờ 21 phút 40 giây. Sự điện phân có hiệu suất 100%, không có
hơi nước thoát ra. Khối lượng dung dịch thu được sau khi điện phân sẽ như thế nào so với dung dịch trước khi điện phân?(Cu = 64; O = 16; N = 14; H = 1)
A -
Giảm 12,8 gam
B -
Giảm 3,2 gam
C -
Giảm 16 gam
D -
Tăng
8-
Điện phân 200 mL dung dịch Ni(NO3)2 0,0625 M, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, thu được dung dịch có pH = 1. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Phần trăm Ni(NO3)2 đã điện phân là:
A -
80%
B -
70%
C -
60%
D -
100%
9-
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và HCl, điện cực trơ, pH của dung dịch sẽ thay
đổi như thế nào trong quá trình điện phân?
A -
Không thay đổi
B -
Giảm dần
C -
Tăng dần
D -
Tăng dần đến pH = 7, rồi không đổi
10-
Khi điện phân các dung dịch: H2SO4, NaOH, KNO3, Na2CO3, dùng điện cực trơ, có gì giống nhau?
1) Nồng độ các chất không đổi
2) Lượng chất tan trong dung dịch không thay đổi
3) pH của dung dịch không đổi
4) Có khí tạo ở các điện cực như nhau (H2 ở catot, O2 ở anot)
5) Thực chất là nước điện phân