Điện phân 100 mL dung dịch hỗn hợp FeSO4 0,2 M và CuSO4 0,1 M, điện cực trơ.
Cường độ dòng điện 1 A, trong thời gian 4825 giây. Kim loại tạo ra bám hết vào catot
bình điện phân. Hiệu suất điện phân 100%. Độ tăng khối lượng catot sau khi điện phân
là:
A -
1,48 gam
B -
1,76 gam
C -
0,64 gam
D -
1,2 gam
2-
Điện phân 100 mL dung dịch AgNO3 0,1 M và Fe(NO3)3 0,5 M, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, có 2,2 gam kim loại tạo ở cực âm bình điện phân. Coi hiệu suất sự điện phân 100%. Điện lượng đã đi qua bình điện phân là bao nhiêu coulomb?(Ag = 108; Fe = 56)
A -
2895
B -
4825
C -
6755
D -
5790
3-
Điện phân 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M, dùng điện cực anot bằng kim loại đồng.
Cường độ dòng điện 2 A. Sau thời gian điện phân 16 phút 5 giây, thì:
1) Số mol CuSO4 còn lại trong dung dịch sau điện phân là 0,04 mol.
2) Độ tăng khối lượng catot bằng độ giảm khối lượng anot, bằng 0,64 gam.
3) Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 0,64 gam.
4) Ion SO42- về anot không bị oxi hóa mà là dung môi H2O bị oxi hóa tạo khí O2 và phóng thích ion H+ vào dung dịch.
5) Số mol CuSO4 có trong dung dịch sau điện phân là 0,05 mol. Các ý nào không đúng?
A -
(2), (5)
B -
(1), (3), (4)
C -
(1), (2), (5)
D -
(2), (3), (4)
4-
Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn xốp, các khí tạo ra đều thoát
ra khỏi dung dịch. Điện lượng qua bình điện phân là 19300 coulomb. Hiệu suất điện phân 75%. Dung dịch thu được sau khi điện phân có thể hòa tan nhiều nhất bao nhiêu gam kim loại nhôm?
A -
5,4
B -
1,35
C -
2,7
D -
4,05
5-
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl, điện cực trơ, có vách ngăn. Sau một thời điện phân, nhận thấy ở catot có một khí thoát ra, ở anot cũng chỉ có một khí thoát ra. Điều này chứng tỏ:
A -
x = y
B -
x > 2y
C -
D -
x < 2y
6-
Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4, điện cực trơ, có vách ngăn. Sau một thời gian điện, nhận thấy pH dung dịch bằng 7. Điều này chứng tỏ:
A -
a = b
B -
a = 2b
C -
D -
a > b
7-
Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4, điện cực trơ, có vách ngăn. Sau một thời gian điện phân, nhận thấy ở catot không có khí thoát ra, trong khi ở anot có tạo
ra hai khí khác nhau. Điều này chứng tỏ:
A -
a < b
B -
a > b
C -
D -
a < 2b
8-
Điện phân 100 gam dung dịch NaOH 1,94%, dùng điện cực trơ. Sau khi cho sự điện phân ngừng, thấy khối lượng dung dịch giảm 31,69 gam và dung dịch này có khối lượng riêng là 1,03 g/mL. Trị số pH của dung dịch sau điện phân là:(Na = 23; H = 1; O = 16)
A -
13,86
B -
13,25
C -
12,04
D -
11,95
9-
Để hòa tan 0,702 gam một kim loại X, người ta dùng 100 mL dung dịch H2SO4 0,5 M.
Để trung hòa axit còn dư, người ta cần dùng 20 mL dung dịch NaOH 1,1 M. X là kim
loại nào?(Fe = 56; Zn = 65; Mg = 24; Al = 27)
A -
Fe
B -
Zn
C -
Mg
D -
Al
10-
Cho 21,7 gam hỗn hợp dạng bột gồm ba kim loại Mg, Fe và Al vào cốc thủy tinh có chứa
0,6 lít dung dịch HCl 3 M. Khuấy đều, các kim loại bị hòa tan hết, có 16,8 lít H2 thoát ra
(đktc). Sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị số của
m là:(H = 1; Cl = 35,5; Mg = 24; Fe = 56; Al = 27)