Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A -
10,85 g
B -
21,7 g
C -
13,02 g
D -
16,725 g
2-
Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
A -
CO2
B -
SO3
C -
Cl2
D -
SO2
3-
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1)
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A -
phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
B -
phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
C -
phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
D -
phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
4-
X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong nhóm A. Cấu hình electron ngoài cùng của X là 2p4. Vậy vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A -
X thuộc chu kì 2, nhóm VA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA
B -
X thuộc chu kì 2, nhóm IVA; Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA
C -
X thuộc chu kì 2, nhóm VIA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
D -
Đáp án khác.
5-
Câu nào sau đây không diễn tả đúng tính chất của các chất?
A -
H2O và H2O2 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2O có tính oxi hóa yếu hơn.
B -
H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn.
C -
O2 và O3 cùng có tính oxi hóa, nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn.
D -
H2S và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa yếu hơn
6-
Trong các câu sau, câu nào không đúng?
A -
Dung dịch H2SO4 loãng là một axit mạnh.
B -
Đơn chất lưu huỳnh chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hoá học.
C -
SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
D -
Ion S2- chỉ thể hiện tính khử, không thể hiện tính oxi hoá
7-
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?
A -
H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
B -
H2SO4 + S → SO2 + H2O
C -
H2SO4 + Fe3O4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
D -
H2SO4 + FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
8-
Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A -
2 KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 .
B -
Điện phân nước có pha axit H2SO4 hoặc kiềm NaOH: 2 H2O → H2 + O2 .
C -
2 KI + O3 + H2O → I2 + 2 KOH + O2.
D -
5n H2O + 6n CO2 → (C6H10O5)n + 6n O2 .
9-
Đốt nóng 8,8 g FeS và 12 g FeS2, khí thu được cho vào V ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml) được muối trung tính. Giá trị của V là:
A -
122,88 ml
B -
75 ml
C -
96 ml
D -
125 ml
10-
Nồng độ C% của dd HCl được tạo nên sau khi cho 50ml dung dịch CuCl2 20% (d = 3,38 g/ml) tác dụng với 50g dung dịch H2S 20,4%.