Các chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3?
A -
Mg, Fe, Cu.
B -
Al, Fe, Ag.
C -
Ni, Zn, Fe
D -
Cả A và C đều đúng.
2-
Trong phản ứng:
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
Khí NO2 đóng vai trò nào sau đây?
A -
Chất oxi hoá.
B -
Chất khử.
C -
Là chất oxi hoá nhưng đồng thời cũng là chất khử.
D -
Không là chất oxi hoá cũng không là chất khử.
3-
Cho các phản ứng sau:
Cl2 + H2O → HCl +HClO
Cl2 + 2NaOH → NaClO + H2O + NaCl
3Cl2+ 6NaOH → 5NaCl +NaClO3 + 3H2O
2Cl2 + H2O +HgO → HgCl2+2HClO
2Cl2 + HgO → HgCl2 + Cl2O
Trong các phản ứng trên clo đóng vai trò là chất gì?
A -
Là chất oxi hoá.
B -
Là chất khử.
C -
Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
D -
A, B, C đều đúng
4-
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
A -
4HCl + MnO2 →MnCl2 + Cl2 + 2H2O
B -
4HCl +2Cu + O2 →2CuCl2 + 2H2O
C -
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
D -
16HCl + 2 KMnO4 → 2MnCl2 + 5Cl2 +8 H2O + 2KCl
E -
4HCl + O2 → 2H2O + 2Cl2
5-
Khi cho Zn vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm N2O và N2 khi phản ứng kết thúc cho thêm NaOH vào lại thấy giải phóng khí B, hỗn hợp khí B đó là:
A -
H2, NO2 .
B -
H2, NH3.
C -
N2, N2O.
D -
NO, NO2
6-
Phản ứng oxi hoá khử xảy ra khi tạo thành
A -
Chất ít tan tạo kết tủa.
B -
Chất ít điện li.
C -
Chất oxi hoá và chất khử yếu hơn.
D -
Chất dễ bay hơi.
7-
Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là:
A -
FeO
B -
Fe3O4
C -
Fe2O3
D -
Tất cả đều sai
8-
Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, người ta thu được 1,51g MnSO4 theo phương trình phản ứng sau:
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 5I2 + 2MnSO4 + 8 H2O
Số mol iot tạo thành và KI tham gia phản ứng trên là:
A -
0,00025 và 0,0005
B -
0,025 và 0,05.
C -
0,25 và 0,50.
D -
0,0025 và 0,005
9-
Hãy chọn phương án đúng. Phản ứng oxi hoá - khử xảy ra hay không trong các trường hợp sau đây? Đồng có thể tác dụng với
A -
dung dịch muối sắt II tạo thành muối đồng II và giải phóng sắt.
B -
dung dịch muối sắt III tạo thành muối đồng II và giải phóng sắt.
C -
dung dịch muối sắt III tạo thành muối đồng II và muối sắt II.
D -
không thể tác dụng với dung dịch muối sắt III.
10-
Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).Khối lượng tính theo gam của m là: