Đun nóng hh 3 rượu X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170OC thu được hh gồm 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Lấy 2 trong số 3 rượu trên đun với H2SO4 đặc ở 140OC thu được 1,32g hh gồm 3 ête . Mặt khác làm bay hơi 1,32g hh gồm 3 ête này được thể tích đúng bằng thể tích của 0,48 gam oxi ( đo cùng đk). Nếu đốt hết toàn bộ 1,32 gam hh ête trên rồi cho toàn bộ CO2 sinh ra vào 250 ml dd Ba(OH)2 C (mol/l) thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị C là?
A -
0,1
B -
0,2
C -
0,25
D -
0,5
2-
Cho các hợp kim sau: Ag-Fe (I); Mg–Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A -
I, II và III.
B -
I, II và IV.
C -
I, III và IV.
D -
II, III và IV.
3-
Dẫn 1,68 lit CO2 (đkc) vào dd Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X , thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị a là:
A -
12,805
B -
10,835
C -
14,775
D -
9,85
4-
Nung 26,8 gam hh A gồm 2 muốI cacbonat kim loại kế tiếp trong phân nhóm IIA, thu được rắn B. Dẫn khí thoát ra vào bình Ca(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa. Cho rắn B phản ứng hết với dung dịch H2SO4; thấy có 4,48 lít khí (đkc) thoát ra; Cô cạn dung dịch thu được 37,6 gam rắn. Giá trị m là
A -
10
B -
15
C -
25
D -
20
5-
A chứa (C , H, O, N) có 46,67 % N và MA < 100 . Đốt 1,8 gam A cần 1,008 lit O2 (đkc). Sản phẩm cháy gồm N2, CO2 , hơi nước, trong đó tỷ lệ thể tích CO2 : thể tích nước = 1 :2. Khi cho 1,8 gam A vào H2O dư , thu được dd B. Cho dd H2SO4 dư vào dd B rồi dẫn hết khí vào bình dd KOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng chất tan trong bình KOH lúc sau tăng m gam. Giá trị m là:
A -
0,44 gam
B -
0,65 gam
C -
0,78 gam
D -
1,32 gam
6-
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A -
AgNO3, (NH4)2CO3, CuS, MnO2.
B -
Mg(HCO3)2, HCOONa, (Cu, O2), KMnO4.
C -
FeS, BaSO4, KOH, NaHCO3.
D -
KNO3, CaCO3, Fe(OH)3 , FeS2.
7-
Hỗn hợp A gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,4 mol (số mol của X lớn hơn số mol của Y). Nếu đốt cháy hoàn toàn A, thu được 26,88 lít khí CO2 (đktc) và 20,16 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng A với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 75 %) thì số gam este thu được là
A -
13,44
B -
13,68
C -
13,92
D -
20,16
8-
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 7,4 gam hơi chất X bằng thể tích của 2,8 gam khí N2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A -
CH3COOCH3
B -
O=CH-CH2-CH2OH
C -
HOOC-CHO
D -
HCOOC2H5
9-
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được một muối và 3,36 litl hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy có 50 gam kết tủa và ddX . Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd X thấy có 89,1 gam kết tủa nữa. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A -
HCOOH và HCOOC2H5
B -
CH3COOH và CH3COOC2H5
C -
C2H5COOH và C2H5COOCH3
D -
HCOOH và HCOOC3H7
10-
Cho m gam hhX gồm Fe, FeS tác dụng hết với dd HCl dư , thu được 22,4 lít khí (đkc) . Mặt khác , nếu cho m gam hh X vào dd HNO3 dư, thu được dd Ychỉ chứa muối nitrat duy nhất và 44,8 lít hh khí(đkc) gồm NO và SO2 . Phần trăm theo khối lượng của FeS có trong hhX là: