E là este 5 lần este của glucozơ với axit fomic. E có CTPT là :
A -
C11H12O11.
B -
C16H22O6
C -
C16H22O11
D -
C18H20O12
2-
Chỉ ra các đisaccarit :
A -
saccarozơ ; mantozơ.
B -
Xenlulozơ ; tinh bột.
C -
Glucozơ ; fructozơ.
D -
Glucozơ ; saccarozơ.
3-
Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là :
A -
200g
B -
166,6g
C -
150g
D -
120g
4-
Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là :
A -
1000kg
B -
611,3kg
C -
545,4kg
D -
450,5kg
5-
Thủy phân hoàn toàn 1 kg mantozơ thu được :
A -
2 kg glucozơ
B -
1,82 kg glucozơ
C -
1,052 kg
D -
1 kg
6-
Đipeptit là sản phẩm thu được khi 2 phân tử aminoaxit phản ứng với nhau tách loại ra một phân tử nước. Khi đun nóng hỗn hợp gồm glixin và alanin có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit ?
A -
2
B -
3
C -
4
D -
5
7-
A là một α - aminoaxit mạch không phân nhánh. Cho 14,7g A tác dụng với NaOH vừa đủ được 19,1g muối. A là α - aminoaxit nào dưới đây, biết A chỉ chứa một nhóm –NH2 :
A -
glixin
B -
alanin
C -
axit glutamic
D -
valin
8-
Khối lượng phân tử của thủy tinh hữu cơ là 25000 đvC. Trùng hợp 120kg metyl metacrylat được 108kg thủy tinh hữu cơ.
Số mắc xích trong công thức phân tử của thủy tinh hữu cơ là :
A -
290 mắc xích
B -
250 mắc xích
C -
219 mắc xích
D -
100 mắc xích
9-
Khối lượng phân tử của thủy tinh hữu cơ là 25000 đvC. Trùng hợp 120kg metyl metacrylat được 108kg thủy tinh hữu cơ. Hiệu suất phản ứng trùng hợp đạt :
A -
90%
B -
83,33%
C -
76,66%
D -
75%
10-
Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa các nguyên tố C, H, O, N.
A -
Là hỗn hợp nhiều este của glixerin với các axit béo.
B -
Xuất hiện màu xanh đặc trưng khi tác dụng với iốt.
C -
Có trong tất cả các cơ thể động vật và thực vật, nhất là ở cơ thể động vật.