Trong máy vi tính, HDD là thiết bị dùng để đọc và ghi dữ liệu. Thuật ngữ này được viết tắt từ:
A -
Hard Drive Disk
B -
Hard Disk Drive
C -
High-level Data Disk
D -
High-level Disk Device
2-
Một thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu khác là FDD. Đây là hình thức viết tắt của:
A -
Floppy Data Disk
B -
Floppy Data Drive
C -
Floppy Drive Disk
D -
Floppy Disk Drive
3-
IDE là một chuẩn giao diện các thiết bị lưu trữ như dĩa cứng hoặc CD-ROM dùng cho máy tính. Chuẩn này tích hợp các bộ điều khiển vào trong cơ cấu thiết bị do vậy IDE có thể lắp ngay trên bo mạch chủ (Mainboard) mà không cần Card điều khiển hoặc khe cắm ngoài. IDE là hình thức viết tắt của:
A -
Integrated Drive Electronics
B -
Interface Disk Electronics
C -
Integrated Disk Electronics
D -
Integrated Disk Enhancement
4-
EIDE là một phiên bản IDE cải tiến được phát triển bởi tập đoàn Western Digital. Đây là hình thức viết tắt của:
A -
Enhanced Integrated Disk Electronics
B -
Encrypted Integrated Disk Electronics
C -
Encrypted Integrated Data Electronics
D -
Enhanced Integrated Drive Electronics
5-
ATA là một chuẩn giao tiếp kết nối giữa máy tính và các ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang trong máy tính. Thuật ngữ này được viết tắt từ:
A -
Advanced Terabyte Attachment
B -
Active Technology Attachment
C -
Advanced Technology Attachment
D -
Advanced Technology Automation
6-
DMA là kỹ thuật truyền tải dữ liệu trực tiếp từ bộ nhớ sang thiết bị (như dĩa cứng) mà không cần đi qua bộ vi xử lý (CPU). Thuật ngữ này là hình thức viết tắt của:
A -
Direct Memory Access
B -
Disk Memory Access
C -
Direct Media Access
D -
Direct Memory Accelerator
7-
MBps là đơn vị đo tốc độ truyền dữ liệu (thường là thiết bị lưu trữ). Khi được viết như trên (MBps), bạn hiểu thuật ngữ này là:
A -
Megabits per second
B -
Megabytes per second
C -
Megabytes per seek
D -
Megabits per seek
8-
Ultra-ATA hay còn gọi là Ultra-DMA, ATA-33 và DMA-33 có tốc độ truyền dữ liệu:
A -
33 Gigabyte/giây
B -
33 Megabits/giây
C -
33 Megabytes/giây
D -
33 Terabytes/giây
9-
ATA/100 là phiên bản nâng cấp của ATA/66, đưa mức truyền dữ liệu lên đến:
A -
100 Megabits per second
B -
100 Terabits per second
C -
100 Gigabytes per second
D -
100 Megabytes per second
10-
SATA là bước đột phá từ chuẩn ATA song song. Kỹ thuật này cho tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn và lợi thế thiết kế cáp nhỏ gọn và dài hơn IDE. SATA thực chất là hình thức viết tắt của: