Cho các hoá chất: Cu(OH)2 (1); dung dịch AgNO3/NH3 (2); H2/Ni, to (3); H2SO4 loãng, nóng (4). Mantozơ có thể tác dụng với các hoá chất:
A -
(1) và (2)
B -
(2) và (3)
C -
(3) và (4)
D -
(1), (2) và (4)
2-
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A -
324,0 ml
B -
657,9 ml
C -
1520,0 ml
D -
219,3 ml
3-
Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozơ?
A -
Xenlulozơ và H2O
B -
HCHO
C -
CO2 và H2O
D -
C và H2O
4-
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men ancol là
A -
50%
B -
62,5%
C -
75%
D -
80%
5-
Thuốc thử cần để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ là
A -
Na
B -
Dung dịch AgNO3/NH3
C -
Dung dịch HCl
D -
Cu(OH)2
6-
Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là
A -
162g
B -
180g
C -
81g
D -
90g
7-
Để phân biệt các chất: CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), glixerol, etanol, lòng trắng trứng ta chỉ cần dùng thêm một thuốc thử là
A -
Dung dịch AgNO3/ NH3
B -
Nước brom
C -
Kim loại Na
D -
Cu(OH)2
8-
Cặp gồm các polisaccarit là
A -
Saccarozơ và mantozơ
B -
Glucozơ và fructozơ
C -
Tinh bột và xenlulozơ.
D -
Fructozơ và mantozơ
9-
Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là
A -
Saccarozơ
B -
Glucozơ
C -
Fructozơ
D -
Mantozơ
10-
Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích (C6H10O5) có trong phân tử tinh bột đó là