Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A -
50g
B -
56,25g
C -
56g
D -
62,5g
2-
Có 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được 4 chất trên?
A -
Quỳ tím
B -
CaCO3
C -
CuO
D -
Cu(OH)2 /OH-
3-
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được 52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A -
Glucozơ
B -
Fructozơ
C -
Saccarozơ
D -
Mantozơ
4-
Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:
A -
α -glucozơ
B -
α -fructozơ
C -
β -glucozơ
D -
β -fructozơ
5-
Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ancol etylic 10o (khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất của quá trình là 75% , giá trị của m là
A -
108g
B -
60,75g
C -
144g
D -
135g
6-
Khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng là
A -
Glucozơ
B -
Fructozơ
C -
Saccarozơ
D -
Mantozơ
7-
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn gồm: glucozơ, sacarozơ, anđehit axetic, ancol etylic, hồ tinh bột, ta dùng thuốc thử:
A -
I2 và Cu(OH)2, to
B -
I2 và AgNO3/NH3
C -
I2 và HNO3
D -
AgNO3/NH3, HNO3, H2 (to)
8-
Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ:
A -
Cu(OH)2, HNO3
B -
[Cu(NH3)4](OH)2 , HNO3
C -
AgNO3/NH3, H2O (H+)
D -
AgNO3/NH3, CH3COOH
9-
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A -
Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
B -
Glucozơ, saccarozơ, mantozơ
C -
Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
D -
Glucozơ, mantozơ, glixerol
10-
Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là