Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin đơn chức mạch hở (có số nguyên tử cacbon < 5) thì thu được lỷ lệ H2O : CO2 = 2: 1. Trong hỗn hợp amin chắc chắn có:
A -
Metylamin
B -
Đimetylamin
C -
Etylmetylamin
D -
Đietylamin
2-
Tính bazơ của đimetylamin mạnh hơn melylamin vì lý do nào sau đây?
A -
Khối lượng mol của đimetylamin lớn hơn
B -
Mật độ electron của N trong CH3NH2 nhỏ hơn CH3-NH-CH3
C -
Đimetylamin có nhiều nhóm đẩy electron hơn làm tăng mật độ electron của nguyên tử N
D -
Đimetylamin có cấu trúc đối xứng hơn metylamin
3-
Công thức phân tử tổng quát amin no đơn chức mạch hở là
A -
CnH2n+3N
B -
CnH2n+1NH2
C -
CnH2n+1N
D -
CnH2n-1NH2
4-
Đốt cháy 1 mol amino axit H2N-(CH2)n-COOH phải cần số mol oxi là
A -
B -
C -
D -
5-
Cho hợp chất sau: [ CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH ]n. Hợp chất này thuộc loại polime nào sau đây?
A -
Chất dẻo.
B -
Cao su.
C -
Tơ nilon.
D -
Len.
6-
Thuỷ phân hoàn toàn hợp chất sau thì không thể thu được sản phẩm nào dưới đây?
A -
H2N-CH2-COOH
B -
C -
D -
(H2N)2CH-COOH
7-
Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 và làm mất màu nước brom. Xác định công thức cấu tạo có thể có của hợp chất đó?
A -
H2N-CH2-CH2-COOH
B -
CH2=CH-COONH4
C -
CH3-CH-COOH
D -
CH3-NH-CH2-COOH
8-
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,18 gam muối. Khối lượng mol của A là
A -
109 gam.
B -
218 gam.
C -
147 gam.
D -
145gam.
9-
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối B và khí C làm xanh quỳ tím ẩm. Nung B với NaOH rắn thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo của A?
A -
CH3COONH3CH3
B -
CH3CH2COONH4
C -
HCOONH3CH2CH3
D -
HCOONH2(CH3)2
10-
Cho một α- amino axit X có mạch cacbon không phân nhánh.
- Lấy 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M thu được 1,835 gam muối.
- Lấy 2,94 (g) X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 3,82 (g) muối. Xác định công thức cấu tạo của X?