Khi đốt cháy đồng đẳng của ancol đơn chức thấy tỉ lệ số mol nCO2 : nH20 tăng dần. Ancol trên thuộc dãy đồng đẳng của
A -
ancol không no.
B -
ancol no.
C -
ancol thơm.
D -
không xác định được.
2-
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là
A -
10,2 gam.
B -
2 gam.
C -
2,8 gam.
D -
3 gam.
3-
Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 4 : 5 . CTPT của X là
A -
C4H10O.
B -
C3H6O.
C -
C5H12O.
D -
C2H6O.
4-
Đốt cháy một ancol đa chức thu được H2O và CO2 có tỉ lệ mol nH2O : nCO2 = 3 : 2 . Vậy ancol đó là
A -
C3H8O2.
B -
C2H6O2.
C -
C4H10O2.
D -
tất cả đều sai.
5-
Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng mH2O : mCO2 = 27 : 44 . CTPT của ancol là
A -
C5H10O2.
B -
C2H6O2.
C -
C3H8O2.
D -
C4H8O2.
6-
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Xác định X
A -
C4H7OH.
B -
C2H5OH.
C -
C3H5OH.
D -
tất cả đều sai.
7-
Ba ancol X, Y, Z đều bền và có khối lượng phân tử khác nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy CTPT ba ancol là
A -
C2H6O ; C3H8O ; C4H10O.
B -
C3H8O ; C3H8O2 ; C3H8O3.
C -
C3H8O ; C4H10O ; C5H10O.
D -
C3H6O ; C3H6O2 ; C3H6O3.
8-
Đốt cháy rượu A bằng O2 vừa đủ nhận thấy: nCO2 : nO2 : nH2O = 4 : 5: 6. A có công thức phân tử là
A -
C2H6O.
B -
C2H6O2.
C -
C3H8O.
D -
C4H10O.
9-
Đốt cháy ancol chỉ chứa một loại nhóm chức A bằng O2 vừa đủ nhận thấy :
nCO2 : nO2 : nH2O = 6: 7: 8. A có đặc điểm là
A -
Tác dụng với Na dư cho nH2 = 1,5nA.
B -
Tác dụng với CuO đun nóng cho ra hợp chất đa chức.
C -
Tách nước tạo thành một anken duy nhất.
D -
Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2.
10-
Ancol đơn chức A cháy cho mCO2 : mH2O = 11: 9. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là