X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là
A -
C3H5(OH)3.
B -
C3H6(OH)2.
C -
C2H4(OH)2.
D -
C4H8(OH)2.
2-
Đốt cháy hoàn toàn ancol X được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4, thể tích oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (đo cùng đk). X là
A -
C3H8O.
B -
C3H8O2.
C -
C3H8O3.
D -
C3H4O.
3-
X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A -
C3H5(OH)3.
B -
C3H6(OH)2.
C -
C2H4(OH)2.
D -
C3H7OH.
4-
X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỷ lệ khối lượng 1:1. Đốt cháy hết X được 21,45 gam CO2 và 13,95 gam H2O. Vậy X gồm 2 ancol là
A -
CH3OH và C2H5OH.
B -
CH3OH và C4H9OH.
C -
CH3OH và C3H7OH.
D -
C2H5OH và C3H7OH.
5-
Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và . X có cấu tạo thu gọn là
A -
C2H5OH.
B -
C2H4(OH)2.
C -
C3H5(OH)3.
D -
C3H6(OH)2.
6-
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là
A -
30,4 gam.
B -
16 gam.
C -
15,2 gam.
D -
7,6 gam.
7-
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là
A -
26,88 lít.
B -
23,52 lít.
C -
21,28 lít.
D -
16,8 lít.
8-
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo lệ mol tương ứng 2 : 3. X gồm
A -
CH3OH và C2H5OH.
B -
C3H7OH và C3H6(OH)2.
C -
C2H5OH và C2H4(OH)2.
D -
C2H5OH và C3H7OH.
9-
Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = c - b. Kết luận nào sau đây đúng ?
A -
A là ancol no, mạch vòng.
B -
A là ancol no, mạch hở.
C -
A la 2ancol chưa no.
D -
A là ancol thơm.
10-
Đốt cháy một lượng ancol A cần vừa đủ 26,88 lít O2 ở đktc, thu được 39,6 gam CO2 và 21,6 gam H2O. A có công thức phân tử là