Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn đặc tả trìu tượng là:
A -
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó.
B -
Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng buộc mà nó phải tuân theo.
C -
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được minh định và ghi thành tài liệu.
D -
Các kiến trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết kế chi tiết và được đặc tả.
2-
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế cấu trúc dữ liệu là:
A -
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó.
B -
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được minh định và ghi thành tài liệu.
C -
Các cấu trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết kế chi tiết và được đặc tả.
D -
Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng buộc mà nó phải tuân theo.
3-
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế giao diện có nội dung:
A -
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó.
B -
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được minh định và ghi thành tài liệu.
C -
Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng buộc mà nó phải tuân theo.
D -
Giao diện của từng hệ con với các hệ con khác được thiết kế và ghi thành tài liệu.
4-
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế các thành phần có nội dung:
A -
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được minh định và ghi thành tài liệu.
B -
Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng buộc mà nó phải tuân theo.
C -
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó.
D -
Giao diện của từng hệ con với các hệ con khác được thiết kế và ghi thành tài liệu.
5-
Thiết kế được dùng để:
1/Làm cơ sở hợp đồng giữa hai bên
2/Làm cơ sở cho việc thực hiện chi tiết
3/Dùng làm phương tiện liên lạc giữa các nhóm
4/Cung cấp thông tin cho những người bảo trì hệ thống
Trong 4 nội dung trên, nội dung nào sai?
A -
1
B -
2
C -
3
D -
4
6-
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng:
A -
Thiết kế hướng đối tượng chỉ dùng cho lập trình hướng đối tượng
B -
Thiết kế hướng đối tượng có những điểm giống lập trình hướng dối tượng
C -
Thiết kế hướng đối tượng có thể dùng cho cả lập trình hướng đối tượng và lập trình hướng chức năng.
D -
Thiết kế hướng đối tượng là lập trình hướng đối tượng
7-
Một số tiêu chí đánh giá về chất lượng thiết kế:
A -
Sự kết dính, tính đầy đủ, sự ghép nối, sự hiểu được, tính phổ dụng.
B -
Sự kết dính, sự ghép nối, sự hiểu được, tính thích nghi
C -
Sự ghép nối, sự hiểu được, tính thích nghi, tính đầy đủ.
D -
Sự kết dính, sự ghép nối, sự hiểu được, tính phổ dụng, tính thích nghi.
8-
Trong các tính chất sau, tính chất nào là đặc trưng của thiết kế hướng đối tượng:
A -
Các đối tượng liên lạc với nhau thông qua các biến dùng chung.
B -
Các đối tượng liên lạc với nhau thông qua trao đổi thông báo.
C -
Các đối tượng là độc lập với nhau và liên lạc thông qua các biến dùng chung.
D -
Các đối tượng chia sẻ với nhau thông qua trạng thái hệ thống tập trung.
9-
Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không là ưu điểm của thiết kế hướng đối tượng?
A -
Dễ học và dễ sử dụng.
B -
Dễ bảo trì và các đối tượng là độc lập.
C -
Phản ánh một cách rõ ràng giữa các thực thể có thực.
D -
Các đối tượng là ác thành phần dùng lại được thích hợp.
10-
Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không là ưu điểm của thiết:
A -
Dễ học và dễ sử dụng.
B -
Dùng cho những bài toán mà thông tin dùng chung là rõ ràng.
C -
Nến thiết kế theo hướng chức năng nếu cần che dấu dữ liệu.
D -
Thiết kế hướng chức năng khi khối lượng thông tin nhỏ.