Mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kì riêng T = 10-4s, điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện Uo = 10V, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây là Io = 0,02A. Điện dung của tụ điện và hệ số tự cảm của cuộn dây lần lượt là:
A -
C = 7,9.10-3 F và L = 3,2.10-8 H.
B -
C = 3,2.10-8 F và L = 7,9.10-3 H.
C -
C = 3,2 µF và L = 0,79 mH.
D -
C = 0,2 µF và L = 0,1 mH.
2-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng?
A -
Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số gấp đôi tần số dao động riêng của mạch.
B -
Năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường trong cuộn dây chuyển hóa lẫn nhau.
C -
Cứ sau thời gian bằng 1/4 chu kì dao động, năng lượng điện trường và năng lượng từ trường lại bằng nhau.
D -
Năng lượng điện trường cực đại bằng năng lượng từ trường cực đại.
3-
Đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt) (V) thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2.cos(100πt) (A). Điện trở thuần trong mạch là:
A -
100 Ω.
B -
200 Ω.
C -
282,8 Ω.
D -
141,4 Ω.
4-
Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện người ta cho các quang electron bay vào một từ trường đều theo phương vuông góc với đường sức từ thì bán kính quỹ đao lớn nhất của quang electron sẽ tăng khi:
A -
Chỉ cần giảm bước sóng ánh sáng kích thích.
B -
Tăng bước sóng ánh sáng kích thích và giảm cường độ ánh sáng kích thích.
C -
Tăng cường độ ánh sáng kích thích và tăng bước sóng ánh sáng kích thích.
D -
Chỉ cần tăng cường độ ánh sáng kích thích.
5-
Một bàn tròn phẳng nằm ngang bán kính 4 m có trục quay cố định đi qua tâm bàn. Mômen quán tính của bàn đối với trục quay này là 40 kg.m2. Một người khối lượng 60 kg đứng trên bàn sát trục quay. Bàn đang quay đều với tốc độ góc 2 rad/s thì người trên bàn đi ra mép bàn. Bỏ qua ma sát ở trục quay, lực cản của môi trường và xem người như một chất điểm. Tốc độ góc của bàn khi người ra tới mép bàn là:
A -
0,16 rad/s.
B -
0,08 rad/s.
C -
0,078 rad/s.
D -
0,314 rad/s.
6-
Quá trình biến đổi từ
thành chì chỉ xảy ra phóng xạ α và β-. Số lần phân rã α và β- lần lượt là:
A -
8 và 10.
B -
6 và 8.
C -
10 và 6.
D -
8 và 6.
7-
Chọn phát biểu sai khi nói về sự phóng xạ của hạt nhân nguyên tử:
A -
Tại một thời điểm, khối lượng chất phóng xạ càng lớn thì số phân rã càng lớn.
B -
Độ phóng xạ tại một thời điểm tỉ lệ với số hạt nhân đã phân rã tính đến thời điểm đó.
C -
Độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ.
D -
Mỗi phân rã là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
8-
Hạt nhân phóng xạ đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân thori (Th). Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã?
A -
18,4%.
B -
1,7%.
C -
81,6%.
D -
98,3%.
9-
Lần lượt mắc điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C vào điện áp xoay chiều u = Uocosωt thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua chúng lần lượt là 4A, 6A, 2A. Nếu mắc nối tiếp các phần tử trên vào điện áp này thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là:
A -
2,4A.
B -
12A.
C -
4A.
D -
6A.
10-
Trong các tia: ϒ; X; Catôt; ánh sáng đỏ, tia nào không cùng bản chất với các tia còn lại?
A -
Tia ánh sáng đỏ.
B -
Tia Catốt.
C -
Tia X.
D -
Tia ϒ.
11-
Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C = 1 µF và cuộn dây có độ từ cảm L = 10 mH. Khi t = 0, cường độ dòng điện qua cuộn dây có độ lớn lớn nhất là 0,05A. Điện áp giữa hai bản tụ điện đạt cực đại là:
A -
1 vôn tại thời điểm t = 0,03s.
B -
5 vôn tại thời điểm t = 1,57.10-4s.
C -
3 vôn tại thời điểm t = 1,57.10-4s.
D -
7 vôn tại thời điểm t = 0,03s.
12-
Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn bằng 7λ/3 . Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng 2πfa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng:
A -
πfa
B -
πfa
C -
0
D -
πfa.
13-
Chọn phát biểu đúng:
A -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng mà sau khi đi qua lăng kính không bị lệch về đáy của lăng kính.
B -
Trong chân không, tần số của ánh sáng đỏ và tần số của ánh sáng tím là như nhau.
C -
Trong tất cả các môi trường trong suốt, ánh sáng tím truyền đi với tốc độ nhỏ hơn ánh sáng đỏ.
D -
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng thay đổi khi đi qua các môi trường trong suốt khác nhau.
14-
Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ2 > λ1) vào một tấm kim loại thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện tương ứng là v1 và v2. Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên vào tấm kim loại đó thì tốc độ ban đầu cực đại của các êlêctrôn quang điện là:
A -
v2
B -
v1 + v2
C -
v1
D -
| v1 − v2 |
15-
Trong quá trình dao động điều hòa của con lắc lò xo thì:
A -
Cơ năng và động năng biến thiên tuần hoàn cùng tần số, tần số đó gấp đôi tần số dao động.
B -
Sau mỗi lần vật đổi chiều, có 2 thời điểm tại đó cơ năng gấp hai lần động năng.
C -
Khi động năng tăng, cơ năng giảm và ngược lại, khi động năng giảm thì cơ năng tăng.
D -
Cơ năng của vật bằng động năng khi vật đổi chiều chuyển động.
16-
Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút gần nhất N một đoạn 10 cm, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với điểm M là 0,1 giây. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A -
400 cm/s.
B -
200 cm/s.
C -
100 cm/s.
D -
300 cm/s.
17-
Hai nguồn âm O1, O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4 m, phát sóng kết hợp cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (vận tốc truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1 cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:
A -
8
B -
9
C -
18
D -
20
18-
Một lực có độ lớn không đổi tác dụng lên một vật tại điểm M cách trục quay của vật một đoạn OM = R không đổi. Khi giá của lực đồng thời vuông góc với OM và trục quay thì nó gây ra cho vật gia tốc góc γ, khi giá của lực vẫn vuông góc với trục quay nhưng nó hợp với OM góc 30o thì gia tốc góc mà lực này gây ra cho vật là:
A -
γ/2
B -
3γ
C -
γ.
D -
γ
19-
Một con lắc lò xo nằm ngang, tại vị trí cân bằng, cấp cho vật nặng một vận tốc có độ lớn 10 cm/s dọc theo trục lò xo, thì sau 0,4s thế năng con lắc đạt cực đại lần đầu tiên, lúc đó vật cách vị trí cân bằng:
A -
1,25cm.
B -
4cm.
C -
2,5cm.
D -
5cm.
20-
Một cái còi phát sóng âm ở tần số 1000Hz chuyển động đi ra xa một người đứng bên đường về phía một vách đá, với
tốc độ 15 m/s. Lấy tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tần số của âm mà người đó nghe được khi âm phản xạ lại từ vách đá là: