Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NaNO3, Fe(NO3)2 ta thu được chất rắn là
A -
FeO, NaNO2
B -
Fe2O3, Na
C -
Fe3O4, Na2O
D -
Fe2O3, NaNO2
2-
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A -
12,0g
B -
11,2g
C -
14,4g
D -
16,5g
3-
Có một dung dịch Fe(NO3)2 bị lẫn tạp chất là Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. Cách đơn giản nhất để thu được dung dịch Fe(NO3)2 không bị lẫn tạp chất là khuấy kỹ dung dịch với nước và một lượng dư bột kim loại, sau đó lọc thu được dung dịch Fe(NO3)2 . Bột kim loại cần dùng đó là
A -
Ag
B -
Fe
C -
Cu
D -
Zn
4-
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Lượng muối trong dung dịch Y là
A -
24,2 gam
B -
27 gam
C -
37 gam
D -
22,4 gam
5-
Sẽ thu được kết tủa khi sục khí NH3 dư vào dung dịch muối:
A -
Zn(NO3)2
B -
Cu(NO3)2
C -
Fe(NO3)2
D -
AgNO3
6-
Cho luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2gam. Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để hoà tan hết m gam hỗn hợp X là
A -
150ml
B -
200ml
C -
50ml
D -
100ml
7-
Dung dịch CuSO4 sẽ oxi hóa được các kim loại trong dãy sau:
A -
Zn, Al, Fe
B -
Au, Cu, Ag
C -
Pb, Fe, Ag
D -
Fe, Cu, Hg
8-
Nhúng một thanh sắt (dư) vào dung dịch muối AgNO3 sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng thêm 8 gam (giả sử Ag tạo thành bám hết lên thanh sắt). Khối lượng Ag bám lên thanh Fe là
A -
10,80 gam
B -
1,08 gam
C -
5,40 gam
D -
8,00 gam
9-
Dung dịch X chứa đồng thời hai mối ZnCl2 0,2M và AlCl3 0,15M. Thể tích của dung dịch NaOH 1M cho vào 200ml dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất là
A -
200ml
B -
170ml
C -
240ml
D -
70ml
10-
Trong phản ứng: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Chất bị oxi hoá là