Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A -
CH3CHO.
B -
CH2 = CHCHO.
C -
HCHO.
D -
CH3CH2CHO.
2-
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A -
CH3CH(CH3)CH2OH.
B -
CH3CH(OH)CH2CH3.
C -
CH3OCH2CH2CH3.
D -
(CH3)3COH.
3-
Nilon–6,6 là một loại
A -
tơ visco.
B -
tơ poliamit.
C -
polieste.
D -
tơ axetat.
4-
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A -
3
B -
4
C -
2
D -
5
5-
Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A -
Al
B -
Fe
C -
CuO
D -
Cu
6-
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)
A -
80
B -
20
C -
40
D -
60
7-
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A -
chỉ có kết tủa keo trắng.
B -
không có kết tủa, có khí bay lên.
C -
có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
D -
có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
8-
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A -
a : b = 1 : 5.
B -
a : b > 1 : 4.
C -
a : b = 1 : 4.
D -
a : b < 1 : 4.
9-
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A -
C2H5-COOH.
B -
HOOC-COOH.
C -
CH3-COOH.
D -
HOOC-CH2-CH2-COOH.
10-
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: