Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A -
Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
B -
Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C -
Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
D -
Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
2-
Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A -
P, N, F, O.
B -
N, P, F, O.
C -
P, N, O, F.
D -
N, P, O, F.
3-
Nguyên tắc luyện thép từ gang là:
A -
Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
B -
Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C -
Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
D -
Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
4-
Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A -
H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B -
H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C -
H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D -
H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
5-
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm
A -
m-metylphenol và o-metylphenol.
B -
benzyl bromua và o-bromtoluen.
C -
o-bromtoluen và p-bromtoluen.
D -
o-metylphenol và p-metylphenol.
6-
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:
A -
Na2CO3.
B -
HCl.
C -
H2SO4.
D -
NaHCO3.
7-
Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A -
CH3OH và C2H5OH.
B -
C2H5OH và C3H7OH.
C -
C3H5OH và C4H7OH.
D -
C3H7OH và C4H9OH.
8-
Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A -
1
B -
2
C -
3
D -
4
9-
Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A -
76,6%.
B -
80,0%.
C -
65,5%.
D -
70,4%.
10-
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)