Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là
A -
CH3COOH, CH3COOCH3.
B -
(CH3)2CHOH, HCOOCH3.
C -
HCOOCH3, CH3COOH.
D -
CH3COOH, HCOOCH3.
2-
Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với : Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A -
2
B -
5
C -
4
D -
3
3-
Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ;(CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A -
(2), (3), (4), (5).
B -
(1), (2), (4), (5).
C -
(1), (2), (3).
D -
(1), (2), (3), (4).
4-
Cho các hợp chất hữu cơ : C2H4 ; C2H2 ; CH2O ; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm.
Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag là
A -
2
B -
4
C -
3
D -
5
5-
Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây ?
A -
dd AgNO3/NH3.
B -
NaOH.
C -
Na.
D -
Cu(OH)2/OH.
6-
Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : fomon ; axit fomic ;
axit axetic ; ancol etylic ?
A -
dd AgNO3/NH3.
B -
CuO.
C -
Cu(OH)2/OH.
D -
NaOH.
7-
Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : etylen glicol ; axit fomic ; fomon ; ancol etylic?
A -
dd AgNO3/NH3
B -
CuO.
C -
Cu(OH)2/OH.
D -
NaOH.
8-
Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây?