Tác nhân vật lí và hoá học tác động đến NST gây đứt đoạn
B -
Sự tiếp hợp của các NST trong cặp tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
C -
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân
D -
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng ở kì trước I
4-
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích là do:
A -
Nó làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin
B -
Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin
C -
Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ được
D -
Cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen
5-
Các loại đột biến gen bao gồm:
A -
Thêm một hoặc vài cặp bazơ
B -
Bớt một hoặc vài cặp bazơ
C -
Thay thế một hoặc vài cặp bazơ
D -
Cả A, B, C
6-
Đột biến gen chất tế bào có đặc điểm là:
A -
Tương tác qua lại với gen trên NST
B -
Có sự ổn định, bền vững và di truyền cho đời sau theo dòng mẹ
C -
Có vị trí quan trọng, cũng là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
D -
Cả A, B, C
7-
Để phân ra đột biến sinh dục, đột biến sôma, người ta phải căn cứ vào:
A -
Sự biểu hiện của đột biến
B -
Mức độ đột biến
C -
Cơ quan xuất hiện đột biến
D -
Mức độ biến đổi của vật chất di truyền
8-
Những nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự biến đổi vật liệu di truyền:
1. Những sai sót trong lúc tái bản; 2. Các gen gây đột biến nội tại.
3. Ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến bên trong và bên ngoài tế bào.
4. Các quá trình tái tổ hợp di truyền; 5. Các yếu tố di truyền vận động.
A -
Chỉ có 3 và 4
B -
Chỉ có 1 và 3
C -
Chỉ có 4 và 5
D -
Cả 1, 2, 3, 4 và 5
9-
Di truyền học hiện nay phân loại biến dị thành 2 dạng chính là:
A -
Biến dị tổ hợp và biến dị đột biến
B -
Biến dị di truyền được và biến dị không di truyền được
C -
Biến dị đột biến và biến dị thường biến
D -
Biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen
10-
Để xác định được chất nhiễm sắc giới tính ở người, người ta thường lấy mẫu ở tế bào: