Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
A -
nước brom và NaOH.
B -
NaOH và Ca(OH)2.
C -
nước brom và Ca(OH)2.
D -
KMnO4 và NaOH.
2-
Thủy phân một peptit sau đây:
thì thu được
A -
4 α-aminoaxit.
B -
3 α-aminoaxit.
C -
2 α-aminoaxit.
D -
1 α-aminoaxit.
3-
Cho một lượng hỗn hợp bột Al và Mg vào 200(ml) dung dịch HCl 0,6(M), kết thúc phản ứng, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đkc). Vậy ta có thể kết luận
A -
Vẫn còn Al.
B -
Mg và Al đã tan hết.
C -
Vẫn còn Mg.
D -
Al và Mg vẫn còn.
4-
Rượu X, andehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng đơn no, hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O = 11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là:
A -
CH4O, C2H4O, C2H4O2.
B -
C2H6O, C3H6O, C3H6O2.
C -
C3H8O, C4H8O, C4H8O2.
D -
C4H10O, C5H10O, C5H10O2.
5-
Hỗn hợp A gồm a(mol) Cu và 0,03(mol) Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Chấm dứt phản ứng, thấy còn lại 0,02(mol) kim loại. Vậy giá trị của a là
A -
0,05.
B -
0,04.
C -
0,03.
D -
0,02.
6-
Biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo thành từ 2 cặp oxi hóa-khử Ni2+/Ni và Ag+/Ag có giá trị là 1,03 (V) và thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử Ag+/Ag là 0,8 (V). Vậy thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử Ag+/Ag là
A -
0,23 (V).
B -
-1,83 (V).
C -
-0,23 (V).
D -
1,83 (V).
7-
Một hidrocacbon A có CTN (CH)n; n < 7. Cho 0,01 mol A tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 2,92(g) kết tủa. Vậy (H = 1; C = 12; Ag = 108)
A -
Có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
B -
Công thức phân tử là C4H4.
C -
Có 2 công thức phân tử phù hợp.
D -
công thức phân tử là C2H2.
8-
Trong một cốc nước A có chứa 0,12(mol) Na+; 0,02(mol) Ca2+; 0,01(mol) Mg2+; 0,11(mol) HCO3– ; 0,05(mol) Cl– và 0,01(mol) SO42–. Nhận xét nào sau đây không đúng?