Vật đặt rất xa thấu kính phân kì, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
C -
A, B đều sai.
D -
A, B đều đúng.
2-
Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì sẽ cho ảnh như thế nào?
A -
Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
B -
Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
C -
Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
D -
Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
3-
Một vật AB đặt trước một dụng cụ quang học L (hình vẽ) luôn luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. Hỏi dụng cụ quang học đó là dụng cụ nào dưới đây?
A -
Gương phẳng
B -
Thấu kính hội tụ
C -
Thấu kính phân kì
D -
Gương cầu lõm
4-
Tính chất giống nhau của ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ và phân kì là:
A -
Lớn hơn vật.
B -
Nhỏ hơn vật.
C -
Cùng chiều với vật.
D -
Ngược chiều với vật.
5-
Máy ảnh gồm các bộ phận:
A -
Buồng tối, kính mờ, thị kính.
B -
Buồng tối, vật kính.
C -
Vật kính, thị kính, kính mờ, chỗ đặt phim.
D -
Buồng tối, vật kính, chỗ đặt phim, kính mờ.
6-
Dựa vào tính chất nào mà máy ảnh cho phép lưu ảnh trên phim?
A -
Tính chất thấu kính hội tụ cho ảnh thật trên phim.
B -
Tính chất thấu kính phân kì cho ảnh thật trên phim.
C -
Cả hai câu trên đều sai.
D -
Cả hai câu trên đều đúng.
7-
Điều gì xảy ra ở máy ảnh khi vật tiến lại gần máy ảnh?
A -
Ảnh to dần.
B -
Ảnh nhỏ dần.
C -
Ảnh không thay đổi về kích thước.
D -
Ảnh mờ dần.
8-
Về phương diện quang học thì thể thủy tinh giống dụng cụ quang học nào?
A -
Thấu kính hội tụ.
B -
Thấu kính phân kì.
C -
Gương cầu lồi.
D -
Gương cầu lõm.
9-
Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau?
A -
Tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật.
B -
Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.
C -
Tạo ra ảnh thật, bằng vật.
D -
Tạo ra ảnh ảo, bằng vật.
10-
Những biểu hiện nào sau đây là của mắt bị cận?
A -
Khi đọc sách phải để sách gần mắt hơn bình thường.