Vật kính của máy ảnh phải là một thấu kính hội tụ hay hệ thấu kính tương đương thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng trên dưới 10cm để:
A -
Máy ảnh gọn nhẹ, đỡ cồng kềnh.
B -
Ảnh thu được là ảnh thật và nhỏ hơn vật.
C -
Ảnh thu được đẹp, rõ nét hơn thấu kính phân kì.
D -
A và B đúng.
2-
Để chụp ảnh rõ, người thợ chụp ảnh điều chỉnh vật kính là để:
A -
Tiêu cự của vật kính thay đổi.
B -
Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và phim.
C -
Đưa phim vào vị trí hứng ảnh rõ nét và đẹp.
D -
B và C đúng.
3-
Buồng tối trong máy ảnh có tác dụng:
A -
Giữ cho phim không bị lộ sáng, hư hỏng vì tính chất của phim.
B -
Để cho ảnh được rõ nét hơn.
C -
Tuổi thọ của máy được kéo dài hơn.
D -
Vật kính khỏi bị mốc hay ẩm ướt.
4-
Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm, có thể chụp rõ nét được vật từ xa vô cùng đến 0,9m cách máy. Vật kính phải di chuyển một đoạn:
A -
11,25cm
B -
1,25cm
C -
12,5cm
D -
2,5cm
5-
Vật kính của một máy ảnh có tiêu cự f = 10cm. Vật cách máy 60cm. Thợ ảnh phải điều chỉnh để phim đặt cách vật kính một đoạn:
A -
12cm
B -
10cm
C -
8cm
D -
5cm
6-
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn, tiêu cự của thủy tinh thể là:
A -
Lớn nhất
B -
Nhỏ nhất
C -
Bình thường
D -
Không thể xác định được.
7-
Một mắt bình thường, sau một tai nạn rủi ro làm mắt lúc nghỉ không điều tiết có tiêu điểm của thủy tinh thể nằm trước võng mạc. Mắt trên đã trở thành:
A -
Viễn thị
B -
Cận thị
C -
Mắt vẫn bình thường
D -
Mắt lão
8-
Mắt cận thị muốn nhìn rõ các vật ở xa phải?
A -
Đeo kính hội tụ thích hợp
B -
Đeo kính phân kì thích hợp
C -
Điều tiết tối đa
D -
Không cần phải điều tiết
9-
Một người cận thị phải đeo kính phân kì có tiêu cự f = 80cm. khi không đeo kính họ có thể nhìn được vật xa nhất cách mắt:
A -
80cm
B -
100cm
C -
5cm
D -
10cm
10-
Kính nào trong bốn kính sau có thể được dùng làm kính cận?