Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 120Ω là 60mA. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở:
A -
7200V.
B -
7,2V.
C -
2V.
D -
0,0005V.
2-
Điện trở R = 0,24kΩ mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở:
A -
0,05A.
B -
20A.
C -
252A.
D -
2880A.
3-
Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây là:
A -
12500V.
B -
12,5V.
C -
50V.
D -
0,2V.
4-
Một dây dẫn có điện trở 30Ω. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây là 120V thì cường độ dòng điện tương ứng:
A -
120A.
B -
30A.
C -
4A.
D -
0,25A.
5-
Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A -
1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ.
B -
1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω.
C -
1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ.
D -
1Ω = 0,01kΩ = 0,001MΩ.
6-
Đồ thị cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. Điện trở R có giá trị
A -
24Ω.
B -
6Ω.
C -
0,4Ω.
D -
0,04Ω.
7-
Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,25A. Dùng một nguồn điện khác có hiệu điện thế 36V thì cường độ dòng điện chạy qua dây đó:
A -
6A.
B -
2,667A.
C -
0,375A.
D -
0,167A.
8-
Một mạch điện có hiệu điện thế U1 = 18V thì cường độ dòng điện trong mạch I1 = 3A. Để cường độ dòng điện trong mạch là I2 = 4A thì hiệu điện thế U2 tương ứng:
A -
13,5V.
B -
24V.
C -
1,5V.
D -
.
9-
Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,8A. Nếu giảm hiệu điện thế này bớt 6V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ:
A -
3,75A.
B -
2,25A.
C -
1A.
D -
0,6A.
10-
Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ: