Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 2 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ:
A -
giảm 16 lần.
B -
tăng 16 lần.
C -
không đổi.
D -
tăng 8 lần.
2-
Nhận định nào sau đây là không đúng.
Để giảm điện trở của dây dẫn người ta:
A -
giảm tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ.
B -
dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ.
C -
tăng tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ.
D -
tăng tiết diện của dây dẫn.
3-
Địên trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn vì:
A -
các dây dẫn cùng chiều dài, cùng tiết diện, được làm từ các vật liệu khác nhau thì có điện trở khác nhau.
B -
các dây dẫn cùng chiều dài,cùng chất, có tiết diện khác nhau thì có điện trở khác nhau.
C -
các dây dẫn cùng tiết diện, được làm từ các vật liệu khác nhau thì có điện trở khác nhau.
D -
mọi dây dẫn khác nhau đều có điện trở khác nhau.
4-
Nhận định nào sau đây là đúng:
A -
Bạc có điện trở suất rất nhỏ, nên nó dẫn điện kém.
B -
Mọi vật liệu dẫn điện đều có điện trở suất bằng nhau.
C -
Constantan có điện trở suất lớn nên thường dùng làm dây dẫn.
D -
Các vật liệu dẫn điện khác nhau có giá trị điện trở suất khác nhau.
5-
Người ta đo điện trở của một dây đồng và một dây vofram, có cùng chiều dài và tiết diện. Điện trở của chúng lần lượt là: R1 = 3,4Ω, R2 = 11Ω. Nhận định nào sau đây là đúng:
A -
Vonfram dẫn điện tốt hơn đồng.
B -
Đồng có điện trở suất lớn hơn vonfram.
C -
Đồng có điện trở suất nhỏ hơn vonfram vì R1 nhỏ hơn R2.
D -
Đồng có điện trở suất nhỏ hơn vonfram và nó sẽ dẫn điện kém hơn.
6-
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất ρ = 1,7.10-8 Ωm. Điện trở của dây là:
A -
1,7.10-8 Ω.
B -
1,7Ω.
C -
1,7.10-6 Ω.
D -
1,7.10-2Ω.
7-
Một đoạn dây đồng (điện trở suất ρ =1,7.10-8 Ωm) tiết diện tròn, dài l = 4m, có điện trở R = 0,087Ω, đường kính tiết diện của dây:
A -
1mm.
B -
1cm.
C -
0,1mm.
D -
0,1m.
8-
Một dây dẫn bằng nhôm (điện trở suất ρ = 2,8.10-8Ωm) hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở của dây là:
A -
5,6.10-4Ω.
B -
5,6.10-6Ω.
C -
5,6.10-2Ω.
D -
5,6.10-8Ω.
9-
Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn gấp 20 lần điện trở dây thứ hai. Dây thứ nhất có điện trở suất ρ = 1,1.10-6 Ωm, điện trở suất của dây thứ hai là:
A -
5,5.10-6Ωm.
B -
5,5.10-7Ωm.
C -
55.10-6Ωm.
D -
5,5.10-8Ωm.
10-
Một dây nhôm có điện trở 2,8Ω, tiết diện 1mm2, điện trở suất ρ = 2,8.10-8Ωm, thì chiều dài của dây là: